Điểm chuẩn các trường đại học khốid năm năm 2022

Điểm chuẩn sẽ không biến động lớn

Nhìn phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022, GS.TSKH Nguyễn Đình Đức- Trưởng Ban Đào tạo, ĐH Quốc gia Hà Nội cho rằng, với nhiều tổ hợp xét tuyển sẽ không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyển. 

Thí sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022

"Mức phân hóa của đề thi năm nay ổn định cơ bản như 2021. Tổ hợp đạt điểm tối đa 3 môn cũng giảm đi rõ rệt. Nhưng tổ hợp điểm nằm trong khoảng 24-26 điểm sẽ không có biến động lớn. Các tổ hợp có Ngoại ngữ, Sinh học sẽ giảm nhẹ. Ngược lại các tổ hợp có môn Lịch sử, Giáo dục công dân sẽ tăng rất rõ rệt. Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm ngoái" – GS.TSKH Nguyễn Đình Đức nhận định.

TS Hoàng Văn Quynh, Phó Trưởng phòng Đào tạo- ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn [ĐH Quốc gia Hà Nội] cũng cho rằng, dù với khối C00, điểm thi môn Lịch sử tăng hay khối D01, điểm thi Ngoại ngữ giảm thì khả năng điểm chuẩn năm nay vẫn giữ ổn định như năm trước. Với trường ĐH Khoa học xã hội & nhân văn, điểm chuẩn dự báo dao động từ 24-27 điểm.

Phân tích rõ hơn luận điểm trên, một số chuyên gia cho rằng, năm 2022, khả năng cao là các trường dành chỉ tiêu theo phương thức điểm thi THPT theo tổ hợp nhiều hơn so với năm 2021 nên điểm chuẩn dự kiến các nhóm ngành sử dụng các tổ hợp môn thi cơ bản giữ như năm 2021.

Với riêng ĐH Bách khoa Hà Nội, PGS. TS Nguyễn Phong Điền, Phó Hiệu trưởng nhà trường chia sẻ, năm nay trường phân bổ khoảng 20-30% chỉ tiêu cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Tuy chỉ tiêu cho phương thức này ít nhưng số lượng điểm 10 của thí sinh cũng giảm nên điểm chuẩn những ngành hot của trường được dự báo ổn định như năm 2021.

Riêng tổ hợp có môn Sinh khả năng giảm

Một điểm dễ nhận thấy là năm 2022, điểm thi môn Sinh giảm mạnh. TS Tô Văn Phương, Trưởng phòng Đào tạo, trường ĐH Nha Trang nhận xét: Điểm trung bình môn Sinh giảm 0,5 điểm, điểm trung vị môn Sinh giảm tới 0,8 điểm với với năm 2021, vì thế điểm chuẩn đại học xét tuyển từ tổ hợp B00 [Toán, Hóa, Sinh] có thể giảm từ 0,5 đến 1 điểm so với năm 2021.

Điểm thi môn Sinh và Ngoại ngữ- Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 giảm rõ

Trong ba môn thuộc tổ hợp Khoa học tự nhiên, môn Sinh có phổ điểm xấu nhất. Hơn 24.000 thí sinh trên tổng số 322.200 em dự thi đạt 4,5 điểm khiến phổ điểm môn Sinh có đỉnh ở ngưỡng dưới trung bình. Xung quanh mốc này, 4-5 cũng là khoảng điểm mà nhiều thí sinh đạt được và đây cũng là môn học có quá nửa số thí sinh dưới trung bình [163.642 em, chiếm 50,79%], trong đó có 94 điểm liệt. Số điểm 10 cũng giảm hơn một trăm lần khi năm nay chỉ 5 thí sinh đạt điểm tối đa, trong khi 2021 là 582 em.

Với ngành Y khoa, theo phân tích của PGS. TS Lê Đình Tùng, Trưởng phòng Đào tạo, trường ĐH Y Hà Nội thì dù điểm môn Sinh giảm nhưng cả nước vẫn có 465 thí sinh đạt từ 27,5 điểm trở lên đối với tổ hợp B00 [Toán, Hóa, Sinh]. Trong khi đó, chỉ tiêu ngành Y khoa của hai trường ĐH Y lớn nhất cả nước dành cho phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT khoảng 480 chỉ tiêu. Nếu tính điểm ưu tiên trung bình là 0,5 thì điểm thi phải đạt từ 28 điểm đối với tổ hợp B00 mới có hy vọng trúng tuyển vào ngành Y khoa của trường ĐH Y Hà Nội. Điểm chuẩn ngành này năm 2021 của trường là 28,85

Đồng thuận ý kiến trên, Ths Phùng Quán, chuyên gia tư vấn tuyển sinh, trường ĐH Khoa học Tự nhiên [ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh] đưa ra dự báo điểm chuẩn tổ hợp có môn Sinh năm 2022 như sau: Các ngành có điểm chuẩn khối B năm 2021 từ 24 trở lên thì điểm chuẩn đại học từ tổ hợp có môn Sinh giảm từ 0,5 – 1 điểm. Với các ngành có điểm chuẩn khối B năm 2021 từ 18 đến 24 điểm thì điểm chuẩn của ngành có môn Sinh sẽ giảm nhẹ từ 0,25 – 0,75 điểm hoặc không giảm đối với một số ngành. 

Điểm khác biệt năm nay là thí sinh có gần một tháng để đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT. PGS.TS Nguyễn Thu Thủy - Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện nghiêm túc quy chế tuyển sinh, phải có trách nhiệm trong việc cung cấp thông tin, hỗ trợ thí sinh trong giai đoạn đăng ký nguyện vọng xét tuyển; đồng thời, thí sinh phải chủ động tìm hiểu, nghiên cứu kỹ hướng dẫn tuyển sinh. Cùng với đó, thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng khi sắp xếp thứ tự nguyện vọng, thực hiện đúng thời gian, các bước trong quy trình đăng ký xét tuyển trên hệ thống bởi nếu bỏ dở quy trình, hệ thống sẽ không cập nhật thông tin đăng ký và không chấp nhận việc đăng ký nguyện vọng của thí sinh. 

Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào ngày 24/7, các chuyên gia tuyển sinh đã đưa ra dự báo về điểm chuẩn vào các trường đại học năm nay.

 PHỔ ĐIỂM ĐỦ XÉT TUYỂN SẼ TRONG KHOẢNG 21-26

Qua phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022, GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, Trưởng ban Đào tạo, Đại học quốc gia Hà Nội cho rằng với nhiều tổ hợp xét tuyển sẽ không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyển. 

Mức phân hóa của đề thi năm nay ổn định cơ bản như 2021. Tổ hợp đạt điểm tối đa 3 môn giảm đi rõ rệt. Tổ hợp điểm nằm trong khoảng 24-26 điểm không có biến động lớn. Các tổ hợp có Ngoại ngữ, Sinh học khả năng giảm nhẹ. Ngược lại những tổ hợp có môn Lịch sử, Giáo dục công dân sẽ tăng rất rõ rệt. Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm ngoái.

Còn PGS.TS Nguyễn Việt Hà, Trưởng phòng Truyền thông Đại học Mỏ-Địa chất cho rằng điểm chuẩn các trường đại học phụ thuộc rất nhiều vào quá trình thí sinh đăng ký, lựa chọn nguyện vọng. Với phổ điểm thi như đã biết thì không nhiều biến động so năm 2021, do đó dự báo riêng điểm chuẩn vào các ngành tại Đại học Mỏ-Địa chất sẽ tương đối ổn định, một số ngành có xu hướng nhích lên nhưng không đáng kể.

Trong khi đó, GS.TS Hoàng Anh Tuấn, Hiệu trưởng Trường đại học Khoa học xã hội và nhân văn đưa ra ý kiến rằng điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn vừa qua không quá nhiều biến động. Những ngành nào có điểm xét tuyển bằng phổ điểm môn tiếng Anh sẽ có điểm chuẩn giảm so với năm trước.

“Phổ điểm về cơ bản đẹp và thuận lợi cho các em xét tuyển ở tất cả các tổ hợp. Trong đó có môn đã cải thiện hơn như môn Lịch sử. Tổ hợp khối A hay khối C, tôi nghĩ sẽ có sự ổn định. Các tổ hợp khối D có các môn ngoại ngữ về căn bản cũng tốt”, Hiệu trưởng Hoàng Anh Tuấn nói.

Chia sẻ thêm, TS. Lê Đình Nam, Phó trưởng Phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội, cho biết phổ điểm các môn thi năm nay có phần nhích hơn so với năm 2021. Năm 2022, chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT tại Trường đại học Bách khoa Hà Nội giảm mạnh, phổ điểm lại cao hơn, do đó dự báo là điểm trúng tuyển vào các ngành sẽ tăng nhẹ.

CÒN PHỤ THUỘC VÀO QUÁ TRÌNH ĐĂNG KÝ, ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG

Với điểm ngành Y, PGS.TS Lê Đình Tùng, Trưởng phòng Đào tạo Đại học Y Hà Nội, cho biết các ngành top đầu như Y khoa, Răng hàm mặt tổng chỉ tiêu không đổi so với các năm trước, trong khi số điểm cao ở tổ hợp 3 môn khối B00: Toán, Hóa, Sinh lại có xu hướng thấp hơn năm ngoái. Cụ thể, năm nay chỉ có 4 thí sinh đạt trên 29 điểm khối B00, số lượng thí sinh đạt trên 27,5 điểm khoảng 700 em, do đó mức điểm chuẩn có thể giảm nhẹ so với năm 2021. Song PGS.TS Lê Đình Tùng đưa ra ý kiến, điểm chuẩn chính xác sẽ còn phụ thuộc nhiều vào quá trình đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng của thí sinh.

Theo PGS.TS Lê Đình Tùng, hiện một số trường đại học top trên đã thông báo dự kiến năm 2023 sẽ không xét tuyển “thuần” theo điểm thi tốt nghiệp THPT, về phía Trường đại học Y Hà Nội, lâu nay trường không xét theo điểm học bạ nhưng vẫn dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh trúng tuyển bằng phương thức này không có nhiều khác biệt so với các phương thức khác.

Trao đổi tại ngày hội tuyển sinh tổ chức hôm 24/7, Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học Nguyễn Thu Thủy thông tin, theo quy chế, thí sinh được đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần từ nay tới 17h ngày 20/8. Vì vậy thí sinh cần tìm hiểu kỹ để tránh sai sót, nhầm lẫn nhưng không nên để quá sát thời gian hệ thống đóng lại. Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học đặc biệt lưu ý thí sinh phải đăng ký tất cả các nguyện vọng xét tuyển của mình trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo thứ tự ưu tiên. Sau khi hệ thống lọc ảo, thí sinh sẽ chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

Được biết đến thời điểm này, nhiều địa phương đã công bố tỷ lệ tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt cao như tỉnh Phú Thọ có tỷ lệ tốt nghiệp 99,71%, Hòa Bình 99,37%, Sóc Trăng 99,24%, Long An 99,6%, Bình Dương 99,7%... Riêng TP. Hà Nội, Sở Giáo dục và Đào tạo cũng có thông tin sơ bộ về kết quả công tác xét tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022. Theo đó, tỷ lệ tốt nghiệp của TP. Hà Nội đạt 99,1% [năm 2021 đạt 98,9%]. Trong đó, tỷ lệ tốt nghiệp hệ trung học phổ thông đạt 99,46%; hệ giáo dục thường xuyên đạt 96,28%.

Khi đã biết kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhiều thí sinh gặp khó khăn trong việc đăng ký nguyện vọng các trường đại học, cao đẳng. Để hỗ trợ phần nào cho các bạn thí sinh và Quý phụ huynh đưa ra quyết định sáng suốt cho mình, trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về 17 điểm khối D nên chọn trường nào 2022? Mời Quý vị tham khảo:

Khối D gồm những môn thi nào?

Khối D cơ bản [D01] chỉ gồm 3 môn cơ bản: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh. Các tổ hợp môn còn lại có công thức sau: Ngữ Văn [hoặc Toán] + 1 một tự nhiên hoặc xã hội + 1 môn ngoại ngữ.

Từ đây bộ Giáo Dục và Đào Tạo phân khối D làm 99 tổ hợp môn.

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức

D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga

D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật

D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp

D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung

D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức

D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga

D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung

D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức

D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung

D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức

D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga

D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp

D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung

D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức

D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga

D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật

D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp

D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung

D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga

D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp

D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung

D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức

D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga

D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức

D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh

D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

Các ngành tuyển sinh khối D rất đa dạng nên mỗi năm khối thi này lại thu hút một lượng lớn thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.

Mặc dù khối D là khối được xét tuyển ở đa số các trường đại học, cao đẳng hiện nay, tuy nhiên với 17 điểm – số điểm thực tế không cao so với mặt bằng chung trong kỳ thi THPT Quốc gia năm nay nên lựa chọn trường để đăng ký nguyên vọng là vấn đề khó khăn với nhiều người. Dưới đây là một số trường Quý vị có thể tham khảo nếu đang có băn khoăn 17 điểm khối D nên chọn trường nào 2022:

Viện Đại học Mở Hà Nội

Điểm chuẩn của Viện Đại học Mở năm 2020 dao động từ 15 – 31.25 điểm với các ngành ngôn ngữ. Theo đó 15 điểm khối D thi trường nào? Bạn có thể chọn các ngành Công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học của trường này. Ngoài ra, các bạn có thể các ngành như Công nghệ kỹ thuật điển tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa đều lấy điểm chuẩn dưới 18 điểm.

Đại học Văn hóa Hà Nội

Nếu bạn đang muốn tìm kiếm 15 điểm khối D nên thi trường nào Hà Nội thì Đại học Văn Hóa Hà Nội là địa chỉ đáng tin cậy. Năm 2020, ngôi trường này cũng có khá nhiều ngành lấy điểm thấp như bảo tàng học, kinh doanh xuất bản phẩm., quản lý văn hóa -chính sách văn hóa, …để các bạn lựa chọn.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Một số ngành của trường Học viện báo chí và tuyên truyền năm 2020 lấy điểm chuẩn khá thấp từ 16 điểm bao gồm ngành chính trị học với chỉ 16 điểm. Tuy nhiên việc lựa chọn các ngành học của ngôi trường này cần có sự cân nhắc thật kỹ bởi lẽ điểm chuẩn qua các năm có sự chênh lệch khá lớn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Trong số các trường Đại học tại Hà Nội thì nếu bạn chỉ có học lực trung bình – khá thì có thể lựa chọn Học Viện Nông nghiệp Việt Nam. Ngôi trường được đánh giá có chất lượng cao, nhưng điểm chuẩn đầu vào được xem là tương đối thấp. Cụ thể năm 2020, điểm chuẩn học Viện Nông nghiệp Việt Nam dao động từ 15 – 18,5 điểm rất phù hợp để các bạn lựa chọn.

Đại học Điện lực

Các ngành như Công nghệ Kỹ thuật điện tử, Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử…của trường Đại học Điện Lực năm 2020 có điểm chuẩn khá thấp từ 15 điểm trở lên. Mức điểm chuẩn qua các năm của trường này ở mức khá ổn định, do vậy các bạn không phải lo lắng khi xét tuyển vào ngôi trường này. 

Đại học Lao động & Xã hội

Các ngành của trường Đại học Lao động và Xã hội có điểm chuẩn thường ở mức khá ổn định qua các năm. Cụ thể năm 2020, trường tuyển sinh các ngành như Kế toán, Công tác xã hội, Quản trị Kinh doanh, luật kinh tế, bảo hiểm, tâm lý học…xét điểm chuẩn từ 14 -15 điểm. Do vậy xét tuyển vào ngôi trường này là sự lựa chọn an toàn của nhiều bạn thí sinh.

Đại học Mỏ – Địa chất

Trong số các trường lấy điểm chuẩn từ 13 – 18 điểm năm 2020 thì các bạn có thể tìm hiểu về trường Đại học Mỏ địa chất. Cụ thể các ngành để bạn có xem xét đó là Kỹ thuật tuyển khoáng, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Địa chất học, Kế toán, Kỹ thuật điện…

Đại học Đông Á

Điểm chuẩn Đại học Đông Á năm 2020 dao động chỉ từ 14 điểm. Theo đó các bạn có thể đăng ký vào các ngành như Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh…

Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Đại học Sư Phạm Thái Nguyên là ngôi trường được đánh giá có chất lượng đào tạo khá tốt. Nếu như bạn yêu thích ngành Sư phạm mà học lực không được tốt thì có thể lựa chọn đăng ký vào các ngành như giáo dục thể chất, quản lý giáo dục, giáo dục học… với từ 15 điểm trở lên.

Khoa Du lịch – Đại học Huế

Nếu dự kiến điểm chuẩn từ 13 – 18 điểm thì bạn có thể chọn Khoa du dịch của trường Đại học Huế. Một số chuyên ngành để bạn tham khảo như du lịch và du lịch điện tử năm 2020 lấy điểm chuẩn dưới 18 điểm. 

Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Đại học Kinh Tế được nhiều bạn lựa chọn với tầm điểm từ 13 – 18 điểm. Theo đó năm 2020, một số ngành của trường có mức điểm là 15 cụ thể như Kinh tế, Kinh tế doanh nghiệp, kinh tế nông nghiệp, kinh tế quốc tế, hệ thống thông tin quản lý, kinh tế chính trị, tài chính ngân hàng… Ngoài ra còn một số ngành học khác để các bạn tham khảo. 

Đại học Nông lâm – Đại học Huế

Nhiều ngành của trường Đại học Nông Lâm năm 2020 tuyển sinh với điểm chuẩn khá thấp trung bình từ 15 điểm trở lên. Theo đó bạn có thể lựa chọn ngành nuôi trồng thủy sản, lâm học, công nghệ sau thu hoạch, bệnh học thủy sản và quản lý đất đai…cùng với nhiều ngành học khác. 

Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2020 dao động từ 15 điểm trở lên. Theo ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Dược HCM, bạn có thể lựa chọn ngành Vật lý, hệ thống thông tin, tâm lý học giáo dục.

Đại học Khoa học – Đại học Huế

Quý vị  có thể lựa chọn các ngành như Kiến Trúc, Môi trường, quản trị và phân tích dữ liệu, hóa học, kỹ thuật sinh học, ngôn ngữ học, văn học, toán học, Hóa học, lịch sử…của trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế nhé.

Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng năm 2020 cũng bao gồm một số ngành lấy điểm chuẩn khá thấp để các bạn tham khảo bao gồm như Lịch sử [chuyên ngành Quan hệ quốc tế], Địa lý học [Chuyên ngành Địa lý du lịch], Văn hoá học, Tâm lý học, Công tác xã hội, Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ thông tin [ưu tiên]…. lấy điểm chuẩn từ 15 điểm. 

Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu Kon Tum

Theo đó thì các bạn sinh viên có thể lựa chọn một số ngành học bao gồm Công nghệ thông tin, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, quản lý nhà nước….lấy điểm chuẩn từ 14,5 – 15,5 điểm. Nếu bạn yêu thích có thể lựa chọn học ngành này.

Đại học Đà Lạt

Năm 2020, nhiều ngành của trường Đại học Đà Lạt xét tuyển chỉ từ 15 điểm. Nếu bạn chưa biết 17 điểm khối D nên học trường nào thì các bạn có thể lựa chọn ngành kỹ thuật hạt nhân, sinh học, hóa học, nông học, khoa học môi trường, toán học, giáo dục tiểu học….

Đại học mở TP HCM

Các ngành của trường Đại học Mở TPHCM năm 2020 có điểm chuẩn từ 16 – 25.55 điểm. Cụ thể nếu như học lực của bạn ở mức trung bình thì có thể lựa chọn vào các ngành như Công nghệ Kỹ thuật – Công trình xây dựng, Công nghệ sinh học, Kế toán… lấy điểm chuẩn từ 16 điểm trở lên.

Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh

Năm 2020, điểm chuẩn của trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh khá cao dao động từ 18 – 24,75 điểm. Do vậy nếu như bạn chắc chắn được mức điểm của mình có thể đăng ký vào các ngành như Ngôn ngữ Anh, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin…chỉ lấy 18 điểm.

Đại học Cần Thơ

Đại học Cần Thơ cũng được nhiều bạn thí sinh tìm kiếm và đăng ký trong mỗi mùa tuyển sinh. Do vậy nếu bạn đạt được 17 điểm khối D có thể đăng ký vào các ngành như Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, nuôi trồng thủy sản, Công nghệ thông tin, kỹ thuật xây dựng… với điểm chuẩn chỉ dao động từ 15 – 16 điểm.

Đại học Sài Gòn

Trường Đại Học Sài Gòn năm 2020 xét tuyển một số ngành với điểm chuẩn khá thấp chỉ từ 16 điểm trở lên. Nếu như học lực của bạn khiêm tốn có thể lựa chọn vào các ngành sau: Kỹ thuật điện tử, Công nghệ Kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường..

Mong rằng qua những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây về 17 điểm khối D nên chọn trường nào 2022? Quý vị đã có thêm những định hướng về chọn trường cho bản thân/ con em mình. Chúng tôi rất mong nhận được những thông tin chia sẻ, phản hồi của Quý độc giả về nội dung bài viết.

Video liên quan

Chủ Đề