Phương trình điện li nào viết đúng a H2S 2H+ S2 B NaCl Na + Cl C KOH K+ + OH D hclo H+ + ClO

Hóa 11 - ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – CHƯƠNG 1[Thí sinh không được sử dụng tài liệu]Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................I.Phần trắc nghiệmCâu 12345678910 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20ĐABa=137, Fe=56, Al=27, S=32, Cu=64, K=39, O=16, Cl=35,5, H=1, Na=23, Mg=24, Ca=40, N=14, C=12Câu 1: Có 4 dung dịch NaOH, Ba[OH] 2 , NH3, Na2CO3 có cùng nồng độ. Dung dịch có pH lớnnhất là:A. NaOHB. NH3]C. Ba[OH]2D. Na2CO32+Câu 2: Phản ứng có phương trình ion rút gọn S + 2H  H2S làA. BaS + H2SO4 [loãng] → H2S +2 BaSO4.B. FeS[r] + 2HCl → 2H2S + FeCl2C. H2 + S → H2SD. Na2S +2 HCl → H2S +2 NaCl.2+Câu 3: Dung dịch X có chứa: a mol Ca , b mol Mg2+, c mol Cl– và d mol NO3–,. Biểu thức nào sau đâyđúng?A. 2a – 2b = c + dB. 2a + 2b = c + dC. 2a + 2b = c – dD. a + b = 2c + 2dCâu 4: Những chất trong dãy nào sau đây là chất điện li mạnhA. CaCO3 , FeCl3 , H2SO4B. Na2SO4 , CH3COONa , Fe[OH]3C. HCl , CH3COONH4 , NaClD. NaOH , CH3COOH , Fe2[SO4]3Câu 5: .Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồngA. dung dịch NaOHB. dung dịch HClC. dung dịch NaClD. dung dịch BaClCâu 6: Theo thuyết A-re-ni-ut chất nào sau đây là hidroxit lưỡng tínhA. Fe[OH]2B. Ba[OH]2C. KOHD. Zn[OH]2Câu 7: Phương trình điện li nào viết đúng?A. H2S → 2H+ + S2B. KOH → K+ + OH+→ Na+ + ClC. HClO → H + ClOD. NaCl ¬Câu 8: Cho dung dịch AlCl3 0,2M . Nồng độ ion Al3+ và Cl- lần lượt làA. 0,2 và 0,6B. 0,2 và 0,3C. 0,2 và 0,2D. 0,6 và 0,2Câu 9: Dung dịch KOH 0,0001M có pH bằng:A. 10B. 4C. 3D. 11Câu 10: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước không bị điện liA. BaCl2B. Saccarozơ [C12H22O11]C. CuCl2D. HBrCâu 11: Chất nào sau đây là điện li yếuA. HClB. KOHC. HFD. NaClCâu 12: Trường hợp nào không dẫn điện đượcA. NaCl trong nướcB. NaOH nóng chảyC. NaCl nóng chảyD. NaCl khanCâu 13: Muối nào sau đây là muối axitA. Na2CO3B. NaBrC. CH3COONaD. NaHCO3Câu 14: Phản ừng nào sau đây không xảy raA. FeCl2 +NaOH →B. CaCO3 + H2SO4 [loãng] →C. KCl + NaOH →D. HCl + KOH →Câu 15: Phương trình điện li nào đúng?A. Ca[OH]2 →Ca+ + 2 OHB. AlCl3 →Al 3+ +3 Cl2C. CaCl2 →Ba+ +2 ClD. Al2[SO4]3 →2Al 3+ +3 SO42Câu 16: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li xảy ra khi :A. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc chất điện li yếuB. Sản phẩm tạo màuC. Chất phản ứng là các chất dễ tanD. Chất phản ứng là các chất điện li mạnhTrang 1/2Câu 17: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?A. Dd có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.B. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.C. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.D. Dd có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.Câu 18: Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch:A. Na+, NO3-, Mg2+, ClB. Fe3+, NO3-, Mg2+, ClC. NH4+, OH-, Fe3+, ClD. H+, NH4+, SO42-, ClCâu 19: Cho phản ứng ion thu gọn H+ + OH- →H2O. Phản ứng xảy ra được là vìA. Sản phẩm sau phản ứng có chất tanB. Sản phẩm sau phản ứng có chất điện li yếuC. Sản phẩm sau phản ứng có chất khí.D. Sản phẩm sau phản ứng có chất kết tủa.-3Câu 20: Dung dịch với [OH ]=2.10 sẽ có:A. pH < 7, môi trường kiềm.B. [H+] > 10-7, môi trường axitC. [H+] = 10-7, môi trường trung tính.D. pH > 7, môi trường kiềmII.Phần tự luậnCâu 1: Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn sau:a. dd HNO3 và CaCO3b. dd KOH và dd FeCl3c. dd Ca[NO3]2 và dd Na2CO3d. dd Al2[SO4]3 và dd NaOHvừa đủe. dd NaOH và NaHCO3f. Ca[HCO3]2 và HClCâu 2: Từ phương trình ion thu gọn, viết ptpu dạng phân tử: Ba2+ + CO32- -> BaCO3Câu 3: Tính pH của các dd sau:a] 400 ml dung dịch chứa 1,46g HCl .b] Trộn 100ml dd Ba[OH]2 0,06M với 400ml dd HCl 0,02M. Tính pH của dd thu được?c] Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba[OH] 2 0,08M và KOH 0,04M. TínhpH của dung dịch thu được ?Câu 4: Một dung dịch có chứa 0,2 mol Fe 3+ vaø 0,1 mol Zn 2+ , x mol Cl − vaø y mol SO42 − .Biết rằng khi côcạn dung dịch thu 48,6 g chất rắn khan , hỏi giá trị của x, y bằng bao nhiêu?câu 5 : Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H 2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịchNaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Trang 2/2

Phương pháp giải bài tâp chuyên đề sự điện li môn Hóa 11 năm học 2021-2022

[rule_3_plain]

Nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tâp chuyên đề sự điện li môn Hóa 11 năm học 2021-2022 gồm các công thức cần nhớ và bài tập có lời giải cụ thể để các em có thể ôn tập và củng cố các tri thức về sự điện ly trong chương trình Hóa 11. Mời các em tham khảo.

Chúc các em học trò lớp 11 thi tốt, đạt kết quả cao!

1. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

a. Những chất dẫn điện, ko dẫn điện

Dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.

Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu, đường… ko dẫn điện.

Ví dụ: Axit HCl, HNO3; dung dịch bazơ NaOH, KOH; dung dịch muối NaCl, K2SO4… dẫn điện được.

b. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước

Tính dẫn điện qua các dung dịch axit, bazơ và muối là do dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là ion.

Axit, bazơ, muối là những chất điện li.

Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li.

Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.

Sự điện li được trình diễn bằng phương trình điện li.

Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

HCl →  H+ + Cl-

c. Phân loại các chất điện li

– Chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là chất tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

Những chất điện li mạnh:

+ Các axit mạnh: HCl, HNO3, HClO4, H2SO4,…

+ Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba[OH]2,…

+ Các muối tan.

Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.

Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

Chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất lúc tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

Những chất điện li yếu:

+ Các axit yếu như: CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3,…

+ Các bazơ ko tan như: Mg[OH]2, Fe[OH]3,…

+ Các muối ko tan: CaCO3, BaSO4,…

Trong phương trình điện li của chất điện li yếu người ta dùng hai mũi tên chỉ ngược chiều nhau.

Ví dụ: CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+

2. CÁC DẠNG BÀI TẬP

a. Dạng 1:  Xác định chất điện li

Phương pháp giải

Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.

Các dung dịch axit, bazơ và muối là các chất điện li.

Ví dụ: Cho các chất sau: H2S, SO2, Cl2, H2SO3, CH4, NaHCO3, Ca[OH]2, HF, C6H6, NaClO. Chất nào là chất điện li?

Hướng dẫn giải

Ta có: các dung dịch axit, bazơ, muối là các chất điện li.

Những chất điện li là: H2S, H2SO3, NaHCO3, Ca[OH]2, HF, NaClO.

b. Dạng 2: Phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu

Phương pháp giải

– Chất điện li mạnh

Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4…

Các bazơ mạnh: NaOH, Ba[OH]2…

Hồ hết các muối: NaCl, K2SO4…

– Chất điện li yếu

Axit yếu và trung bình: CH3COOH, HClO, H2S…

Bazơ yếu: Mg[OH]2, Fe[OH]3…

Một số muối: CaCO3, BaSO4…

Ví dụ: Cho các chất sau: NaCl, HF, CuSO4, NaOH, Mg[NO3]2, H3PO4, [NH4]3PO4, H2CO3, ancol etylic [C2H5OH], CH3COOH, AgNO3, glucozơ [C6H12O6], glixerol [C3H8O3], Al[OH]3, Fe[OH]2, HNO3.

Chất nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu?

Hướng dẫn giải

Chất điện li mạnh: NaCl, CuSO4, NaOH, Mg[NO3]2, [NH4]3PO4, AgNO3, HNO3.

Chất điện li yếu: HF, H3PO4, H2CO3, CH3COOH, Al[OH]3, Fe[OH]2.

c. Dạng 3: Cách nhận dạng phương trình điện li viết đúng của các chất [nếu có]

– Phương pháp giải

– Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.

– Trong phương trình điện li của chất điện li yếu người ta dùng hai mũi tên chỉ ngược chiều nhau.

Ví dụ: Phương trình điện li viết đúng là

A. HNO3 ⇔ H+ + NO3-

B. H2SO4    ⇔ 2H+ + SO42-                          

C. HF → H+ + F-

D. NaOH → Na+ + OH-

Hướng dẫn giải

HNO3, NaOH, H2SO4 là chất điện li mạnh suy ra dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.

HNO3 → H+ + NO3-

NaOH → Na+ + OH-

H2SO4 → 2H+ + SO42-

HF là chất điện li yếu suy ra dùng hai mũi tên chỉ ngược chiều của quá trình điện li.

HF → H+ + F-

Phương trình D viết đúng.

Chọn D.

3. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài  1: Cho các chất sau: NaCl, HF, CuSO4, Mg3[PO4]2, AgNO3, HNO3, C6H12O6 [glucozơ], CH3OH, CH3COONa., C2H5OH. Số chất điện li là

A. 4.                              B. 5.                                   C. 6.                                   D. 7.

Hướng dẫn giải

Ta có: các dung dịch axit, bazơ, muối là các chất điện li.

Có 7 chất điện li là: NaCl, HF, CuSO4, Mg3[PO4]2, AgNO3, HNO3, CH3COONa.

Chọn D.

Bài 2: Cho các chất sau: CH3COOH, HClO, H3PO4, NaOH, HgCl2, NH4NO3, HClO4, Zn[OH]2, K2Cr2O7, HNO3, KMnO4, HI. Số chất điện li mạnh là

A. 7.                              B. 8.                                   C. 5.                                   D. 6.

Hướng dẫn giải

Có 7 chất điện li mạnh là: NaOH, NH4NO3, HClO4, K2Cr2O7, HNO3, KMnO4, HI.

Chọn A.

Bài 3: Cho các phương trình điện li sau:

NaCl → Na+ + Cl-

KOH → K+ + OH-

CH3COOH → CH3COO- + H+

HClO → H+ + ClO-

HClO4 → H+ + ClO4-

Số phương trình điện li đúng là

A. 4.                              B. 3.                                   C. 2.                                   D. 1.

Hướng dẫn giải

NaCl, KOH, HClO4 là chất điện li mạnh ⇒ Sử dụng mũi tên một chiều.

HClO, CH3COOH và HF là các chất điện li yếu ⇒ Sử dụng mũi tên hai chiều.

Có 3 phương trình điện li viết đúng là

KOH → K+ + OH-

HClO4 → H+ + ClO4- 

CH3COOH → CH3COO- + H+

Chọn B.

4. LUYỆN TẬP

Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn được điện là do sự dịch chuyển của

A. các electron.             B. các cation.                     C. các anion.                      D. cả cation và anion.

Câu 2: Dãy chỉ gồm các chất điện li mạnh là

A. NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl.          B. NaNO3, Ba[HCO3]2, HF, AgCl, NH4Cl.

C. NaNO3, HClO3, H2S, Mg3[PO4]2, NH4Cl.         D. NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3.

Câu 3: Dãy gồm các chất đều dẫn điện là

A. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.                                

B. dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.                                   

C. KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.     

D. Khí HCl, khí NO, khí O3.

Câu 4: Phương trình điện li nào sau đây sai?

A. HCl → H+ + Cl-

B. CH3COOH → CH3COO- + H+

C. H3PO4  → 3H+ + PO43-

D. Na3PO4  → 3Na+ + PO43-

Câu 5: Phương trình điện li viết đúng là

A. H2SO4  → H+ + HSO4-

B. H2SO3  → H+ + HSO3-

C. H2SO3  → 2H+ + SO3-

D. Na2S  → 2Na+ + S2-

Câu 6: Dãy chỉ gồm các chất điện li yếu là:

A. H2S, HCl, Cu[OH]2, NaOH.                              B. CH3COOH, H2S, Fe[OH]3, Cu[OH]2.     

C. CH3COOH, Fe[OH]3, HF, HNO3.                     D. H2S, HNO3, Cu[OH]2, KOH.

Câu 7: Cho các chất: CH3COOH, Fe[OH]3, Cu[OH]2, NaNO3, C2H5OH, C12H22O11 [saccarozơ], NH4Cl. Số chất điện li và số chất điện li mạnh tuần tự là

A. 5 và 3.                      B. 4 và 3.                           C. 2 và 5.                           D. 5 và 2.

Câu 8: Cho dãy các chất: KAI[SO4]2.12H2O, C2H5­OH, C12H22O11 [saccarozơ], CH3COOH, Ca[OH]2, NH4NO3, KCl. Số chất điện li là

A. 3.                              B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

Câu 9: Cho dãy các chất: KAI[SO4]2.12H2O, C2H5­OH, C12H22O11 [saccarozơ], Ba[OH]2, AgNO3, NaCl. Số chất ko dẫn điện là

A. 3.                              B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

Câu 10: Trong các chất dưới đây, chất điện li mạnh là

A. H2O.                         B. C2H5OH.                       C. NaCl.                            D. CH3COOH.

Đáp án và lời giải

1 – D

2 – A

3 – A

4 – C

5 – B

6 – B

7 – D

8 – C

9 – D

10 – C

Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tâp chuyên đề sự điện li môn Hóa 11 năm học 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn công dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên và xã hội Liên Bang Nga Địa lí 11

479

Tổng ôn Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á Địa lí 11

541

Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a Địa lí 11

301

22 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Tự nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án

867

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Tự nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án

713

41 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Tự nhiên, dân cư, và xã hội Trung Quốc Địa lí 11 có đáp án

756

[rule_2_plain]

#Phương #pháp #giải #bài #tâp #chuyên #đề #sự #điện #môn #Hóa #năm #học

Video liên quan

Chủ Đề