Theo TS Nguyễn Đào Tùng, năm nay, một số trường đại học dành khá nhiều chỉ tiêu xét tuyển bằng phương thức ngoài điểm thi tốt nghiệp THPT, vì thế điểm chuẩn theo phương thức này có thể tăng.
Năm nay, Học viện Tài chính dành 2.000 chỉ tiêu [chiếm 50% tổng chỉ tiêu] xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Năm ngoái, Học viện có xét tuyển sớm đối với các phương thức khác.
Tuy nhiên, năm nay theo quy định của Bộ GD&ĐT, các phương thức đều được xét tuyển chung vào ngày 17/9. Dựa vào phổ điểm thi năm nay, dự đoán điểm chuẩn của Học viện Tài chính 2022 có thể giảm từ 0,5 - 1 điểm.
Chủ tịch Hội đồng Học viện Tài chính dự đoán, điểm chuẩn các ngành của trường sẽ không chênh lệnh nhiều; nếu có chỉ chênh nhau 0,1 hoặc 0,2 điểm. Đối với các khối ngành Kinh tế, năm nay tổ hợp khối D và A1 sẽ chiếm chủ đạo, bởi số thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp các chứng chỉ tiếng Anh nhiều hơn.
TS Nguyễn Đào Tùng [ngoài cùng bên phải] tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp cho thí sinh |
Cũng theo TS Nguyễn Đào Tùng, qua phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm nay cho thấy, số thí sinh có tổng 20 và 21 điểm rất nhiều. Theo đó, những trường mà năm ngoái có mức điểm chuẩn trên 25, thì năm nay điểm chuẩn có thể giảm.
Với những trường năm ngoái có mức điểm chuẩn thấp, ví dụ như 19 điểm thì năm nay điểm chuẩn sẽ tăng. “Đây là những nhận định mang tính chất tham khảo và dự đoán theo kinh nghiệm cá nhân” - TS Nguyễn Đào Tùng trao đổi, đồng thời thông tin:
Điểm sàn xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào từng ngành của Học viện Tài chính [đã cộng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng] từ 19 điểm trở lên đối với chương trình chuẩn; từ 20 điểm trở lên đối với chương trình chất lượng cao theo từng mã xét tuyển.
- Giáo dục
- Tuyển sinh
- Đại học
Thứ sáu, 16/9/2022, 21:23 [GMT+7]
Học viện Tài chính [AOF] lấy điểm chuẩn 25,45-26,2 với các ngành tính theo thang 30 và 32,95-34,32 theo thang điểm 40, giảm so với năm ngoái.
Ngày 16/9, Học viện Tài chính công bố điểm chuẩn ở tất cả phương thức theo hai nhóm gồm xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét kết hợp kết quả thi với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT và xét dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy.
Điểm trúng tuyển theo từng phương thức như sau:
Học viện tài chính điểm chuẩn xét học bạ 2021
1. Chương trình chất lượng cao
Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
Hải quan và Logistics | 7340201C06 | 36.22 |
Phân tích tài chính | 7340201C09 | 35.63 |
Tài chính doanh nghiệp | 7340201C11 | 35.7 |
Kế toán doanh nghiệp | 7340301C21 | 35.13 |
Kiểm toán | 7340301C22 | 35.73 |
2. Chương trình chuẩn
Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35.77 |
Kinh tế | 7310101 | 26.35 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 26.7 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 26.1 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201D | 26.45 |
Kế toán | 7340301 | 26.55 |
Kế toán | 7340301D | 26.95 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 26.1 |
Lưu ý: Điểm chuẩn chênh lệch điểm chuẩn giữa các nhóm đối tượng ưu tiên là 1.0 điểm. Giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 0.5 điểm.
Điểm chuẩn học viện tài chính năm 2020
Điểm chuẩn học viện tài chính năm 2020 của trường được đánh giá tăng mạnh so với những năm 2019 và 2018.
Học viện tài chính điểm chuẩn xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT
Đối với phương thức xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT, thí sinh được đăng ký vào tất cả ngành học nếu có hạnh kiểm 03 năm THPT xếp loại tốt, từng tham gia thi chọn đội tuyển hoặc là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic, thi khoa học kỹ thuật quốc tế; Hoặc đoạt giải trong các kỳ thi cấp quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Tiếng Anh, Văn.
– Thí sinh có học lực giỏi 03 năm THPT, trong đó kết quả lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7 cũng được xét theo phương thức này.
– Trường hợp thí sinh chỉ có 02 năm đạt HSG, trong đó có lớp 12, thí sinh cần đáp ứng thêm một trong các điều kiện sau: có giải trong các kỳ thi cấp tỉnh môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn; có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5, TOEFL iBT 55, SAT 1050/1600, ACT từ 22 điểm trở lên. Thí sinh học lực giỏi một năm lớp 12 và đạt yêu cầu trên chỉ đủ điều kiện xét tuyển thẳng vào hai ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế.
Xem thêm: Học viện Ngân hàng điểm chuẩn 2022
Học viện tài chính điểm chuẩn xét kết quả thi THPT
Với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT, Học viện tài chính điểm chuẩn quy định thí sinh phải có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp từ 19 điểm trở lên [chương trình chuẩn] và 20 điểm trở lên [chương trình chất lượng cao]. Điểm chuẩn năm nay cao hơn 1 điểm so với năm 2021
Riêng các thí sinh muốn áp dụng phương thức kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT, điều kiện phải có điểm thi hai bài Toán, Văn hoặc Toán, Lý hoặc Toán, Hóa từ 11 trở lên và có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5, TOEFL iBT đạt 55, Cambridge FCE, SAT 1050/1600 hoặc ACT tối thiểu 22. Trong đó, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ quy đổi sang thang điểm 10.
Quy đổi như sau:
STT | IELTS | TOEFL iBT [1600] | SAT | ACT | Cambridge | Quy đổi thang điểm 10 |
1 | 5.5 | 55 – dưới 60 | 1050 – 1200 | 22 -26 | FCE | 9.5 |
2 | >= 6.0 | 60 trở lên | >= 1200 | >= 26 | CAE | 10 |
Năm nay, một phương thức mới được Học viện Tài chính áp dụng năm nay là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Theo đó, thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực từ 100 hoặc đánh giá tư duy 25 trở lên sẽ được xét.
Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm Đánh giá năng lực * 30/150 + Điểm ưu tiên.
Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm Đánh giá tư duy * 30/40 + Điểm ưu tiên.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp
Học viện tài chính điểm chuẩn 3 năm gần đây
Mã ngành | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn 2019 | Điểm chuẩn 2020 | Điểm chuẩn 2021 |
7340201_AP_NH | Ngân hàng [Chương trình CLC] | A00, A01, D01, D07 | – | – | 26.5 |
7340201_AP_TC | Tài chính [Chương trình CLC] | A00, A01, D01, D07 | – | – | 26.5 |
7340301_AP | Kế toán [[Chương trình CLC] | A00, A01, D01, D07 | – | – | 26.4 |
7340101_AP | Quản trị kinh doanh [Chương trình CLC] | A00, A01, D01, D07 | – | – | 26.55 |
7340201_NH | Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.5 | 26.5 |
7340201_TC | Tài chính | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.5 | 26.5 |
7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 22.75 | 25.6 | 26.4 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.3 | 26.55 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01, D01, D07, D09 | 22.25 | 25.3 | 26.75 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D09 | 23 | 25 | 26.5 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 21.75 | 25 | 26.3 |
7380107_A | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 21.5 | 25 | 26.35 |
7380107_C | C00, C03, D14, D15 | 24.75 | 27 | 27.55 | |
7310101 | Kinh tế | A01, D01, D07, D09 | 22 | 25 | 26.4 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26 |
7340301_J | Kế toán [Định hướng Nhật Bản] | A00, A01, D01, D06 | 22.75 | 25.6 | 26.4 |
7480201_J | Công nghệ thông tin [Định hướng Nhật Bản] | A00, A01, D01, D06 | x | x | x |
7340101_IU | Quản trị kinh doanh CityU [Hoa Kỳ] Cấp song bằng | A00, A01, D01, D07 | 20.5 | 23.5 | 25.7 |
7340301_I | Kế toán Sunderland [Vương quốc Anh] Cấp song bằng | A00, A01, D01, D07 | 20 | 21.5 | 24.3 |
Cách tính điểm học viện tài chính
Đối với ngành ngôn ngữ Anh của chương trình chuẩn và những chuyên ngành thuộc Chương trình chất lượng cao: Logistics & hải quan, tài chính doanh nghiệp, phân tích tài chính, kiểm toán, kế toán doanh nghiệp [Tiếng Anh là môn chính] thif Điểm xét tuyển = [[Môn chính x 2] + Môn 2 + Môn 3] + [Điểm ƯT [KV, ĐT]× 4/3, làm tròn đến 2 chữ số thập phân].
Đối với những chuyên ngành còn lại thì Điểm xét tuyển = [Môn 1 + Môn 2 + Môn 3] + Điểm ƯT [KV, ĐT].
Học viện tài chính học phí
1. Chương trình chuẩn
Học phí dự kiến năm học 2022 là 15.000.000 đồng/sinh viên/năm học [60.000.000 đồng/sinh viên/khoa học], từ năm học 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định.
2. Chương trình chất lượng cao
– Chương trình chất lượng cao là 45.000.000 đồng/sinh viên/năm học [180.000.000 đồng/sinh viên/khóa học].
– Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 40.000.000 đồng/sinh viên/năm học [160.000.000 đồng/sinh viên/khóa học].
3. Chương trình liên kết đào tạo
– Học phí chương trình liên kết đào tạo giữa Học viện Tài chính và trường đại học Greenwich [Vương Quốc Anh], thí sinh sẽ được mỗi trường cấp 01 bằng đại học, phí không thay đổi trong suốt 04 năm học cụ thể:
+ Học 03 năm tại Học viện Tài chính và 01 năm tại Trường Đại học Greenwich: 70.000.000 đồng/sinh viên/năm [cho 03 năm học trong nước], 470.000.000 đồng/sinh viên/năm [cho 01 năm học tại trường Đại học Greenwich]; tổng cộng là 680.000.000 đồng/sinh viên/khóa học.
+ Học 04 năm trong nước là 70.000.000 đồng/sinh viên/năm [280.000.000 đồng/sinh viên/khóa học].
– Học phí chương trình liên kết đào tạo giữa Học viện Tài chính và trường Đại học Toulon cấp bằng học trong 03 năm:
+ Chuyên ngành bảo hiểm Ngân hàng – tài chính là 156.000.000 đồng [mức học phí bình quân: 52.000.000 đồng/sinh viên/năm].
+ Chuyên ngành kế toán – kiểm soát – kiểm toán là 168.000.000 đồng [mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000 đồng/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000].
Trên đây là toàn bộ các thông tin hữu ích Học viện Tài chính điểm chuẩn năm 2022. Hãy lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp và số điểm của bạn nên cao hơn mức điểm sàn mà nhà trường đưa ra, cơ hội trúng tuyển sẽ cao hơn đấy. Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo chúc các bạn thành công.