Điểm đại học chinh tri năm 2022

Kỳ tuyển sinh năm 2022, Trường Sĩ quan Chính trị dành chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05%.

Trường Sĩ quan Chính trị công bố phương thức tuyển sinh

1. Điều kiện và phương thức xét tuyển

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định của Bộ GD & ĐT.

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng [thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương].

– Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước [63 tỉnh, TP].

– Thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển [nguyện vọng 1] trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ [hệ Chỉ huy tham mưu] và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh [thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2022].

– Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

– Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực phía Nam, phía Bắc.

– Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:

1] Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.

2] Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.

3] Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.

– Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam – Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.

– Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 18 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ĐH ngoài Quân đội.

2. Các ngành đào tạo

Ngành học Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
* Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước

7310202

1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, Hóa

3. Toán, Văn, tiếng Anh

– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 469
Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 281
Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 94
Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 94
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam 252
Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 151
Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 50
Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 51

Xem thêm: Điểm chuẩn Sĩ quan Chính trị

Sĩ quan Chính trị Tuyển sinh 2022

Ngày 21/3/2022, Ban tuyển sinh quân sự, Bộ Quốc phòng thông báo chỉ tiêu tuyển sinh các trường quân đội. Trường Sĩ quan Chính trị tiếp tục là đơn vị tuyển sinh nhiều nhất với 721 chỉ tiêu, tiếp đến là Trường Sĩ quan Lục quân 1 [513] và Học viện Kỹ thuật quân sự [512]. Trường Sĩ quan Phòng hóa tuyển ít nhất, chỉ 42 chỉ tiêu.

Theo thông báo, năm nay 17 trường quân đội đều tuyển thí sinh nam, chỉ có 3 học viện dành một lượng chỉ tiêu nhất định để tuyển thí sinh nữ đó là Học Viện Quân Y; Học Viện Kỹ thuật Quân sự; Học Viện Khoa học Quân sự.

Các học viện, trường trong Quân đội chỉ xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự đối với những thí sinh:

Đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng; tham dự Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các trường trong Quân đội mà thí sinh đăng ký.

Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển [nguyện vọng 1] theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

Theo quy định của Bộ Quốc phòng, năm nay, thí sinh sơ tuyển từ ngày 15/3 đến 20/5.

Quan sát điểm chuẩn vào trường quân đội những năm gần đây có tăng nhẹ. Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam tập hợp điểm chuẩn của 17 trường quân đội trong ba năm gần đây [2019, 2020, 2021] để thí sinh tiện theo dõi như sau:

Đặng Lường

  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: A00 - Điểm chuẩn NV1: 25.05 [Xét kết quả thi TN THPT, thí sinh nam miền Bắc. Thí sinh mức 25.05 điểm xét tiêu chí phụ 1 [điểm môn toán >= 8.8], tiêu chí phụ 2 [điểm môn Lý >= 8]]
  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: A00 - Điểm chuẩn NV1: 23 [Xét kết quả thi TN THPT, thí sinh nam miền Nam]
  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: C00 - Điểm chuẩn NV1: 27 [Xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT, thí sinh nam miền Bắc]
  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: C00 - Điểm chuẩn NV1: 28.5 [Xét kết quả thi TN THPT, thí sinh nam miền Bắc. Thí sinh mức 28.5 điểm xét tiêu chí phụ 1 [điểm môn Văn >= 7.5], tiêu chí phụ 2 [điểm môn Sử >=9]]
  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: C00 - Điểm chuẩn NV1: 27 [Xét kết quả thi TN THPT, thí sinh nam miền Nam. Thí sinh mức 27 điểm xét tiêu chí phụ 1 [điểm môn Văn >= 7.25], tiêu chí phụ 2 [điểm môn Sử >=9.5]]
  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: D01 - Điểm chuẩn NV1: 25.4 [Xét kết quả thi TN THPT, thí sinh nam miền Bắc]
  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: D01 - Điểm chuẩn NV1: 23.1 [Xét kết quả thi TN THPT, thí sinh nam miền Nam]
  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: A00 - Điểm chuẩn NV1: 24.13 [Xét điểm học bạ THPT, thí sinh nam miền Nam [thí sinh đặc cách TN và thí sinh đã TN nhưng không thể tham dự kỳ thi tốt nghiệp]]
  • Mã ngành: 7310202 - Tên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước - Tổ hợp môn: C00 - Điểm chuẩn NV1: 26.77 [Xét điểm học bạ THPT, thí sinh nam miền Nam [thí sinh đặc cách TN và thí sinh đã TN nhưng không thể tham dự kỳ thi tốt nghiệp]]
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2021 tại đây

Video liên quan

Chủ Đề