[1]
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
Địa lí 9
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
Địa lí 9
[2]
Bài 33: VÙNG ĐƠNG NAM BỘ [Tiếp theo]
ĐỊA LÝ VIỆT NAM
ĐỊA LÍ 9
[3]
MỤC TIÊU BÀI HỌC
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức- Trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của vùng
Đông Nam Bộ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế.
- Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trị của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam. 2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để biết được đặc điểm phát triển
[4]
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
CÁC TRUNG TÂM KT VÀ VÙNG
KT TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
CẤU TRÚC BÀI HỌC
CẤU TRÚC BÀI HỌC
3. Dịch vụ
[5]
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
- ĐNB là 1 trong 7 vùng KT của cả nước.
- Là vùng đất mới trong lịch sử nhưng có tiềm lực
phát triển kinh tế rất lớn.
- Có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, ĐKTN, dân cư
[6]
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
6
Cao su Hồ tiêu
Điều Cà phê
1. Em hãy cho
biết đặc điểm
ngành nơng
nghiệp của vùng
ĐNB.
• NƠNG NGHIỆP
- Là ngành chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đóng vai trị rất quan trọng.
- ĐNB là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của
nước ta như: Cao su, hồ tiêu, điều…
[7]
2. Em hãy trình bày sự phát triển của ngành công
nghiệp vùng ĐNB giai đoạn từ sau chiến tranh.
[8]
CÔNG
NGHIỆP
ĐNB
CN Phát triển nhanh.
Phân bố ở TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu,…
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP vùng [59,3%].Cơ cấu SX cân đối, đa dạng.
Một số ngành quan trọng: Dầu khí, điện, cơ khí, điện tử cơng nghệ cao,…
[9]
DỊCH
VỤ
PHÁT
TRI
ỂN N
HANH
ĐA
[10]
3. Dịch vụ
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.Cơng nghiệp
2.Nơng nghiệp
[11]
1.Dịch vụ là gì?
2.Cho biết cơ cấu
ngành dịch vụ
của nước ta.
- Dịch vụ là các hoạt động kinh tế - xã hội, có tạo ra giá trị mà
khơng nằm trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp; Công nghiệp và xây dựng cơ bản.
- Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng.
[12]
Thương mạiGiao thông vận tải
Bưu chính viễn thơng Du lịch
Quan sát hình bên
và dựa vào nội
dung SGK/121 em
hãy cho biết
cơ
cấu ngành dịch
vụ
của ĐNB.
[13]
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thơng
vận tải, bưu chính viễn thơng…
[14]
1995 2000 2002 2017*
Tổng mức bán lẻ hàng hóa 35,8 34,9 33,11 33,2Số lượng hành khách vận chuyển 31,3 31,3 30,3 33,8Số lượng hàng hóa vận chuyển 17,1 17,5 15,9 18,2
Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở ĐNB so với cả nước [cả nước = 100%]
* Nguồn : //www.gso.gov.vn/
Dựa vào bảng trên em hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của
vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển chiếm hơn 1/3 so với cả nước.
- Số lượng hàng hóa vận chuyển chiếm khoảng 1/5 của cả nước.
→ Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng đều chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.
Tiêu chí
Năm
[15]
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
[16]
Quan sát hình
bên em hãy
nhận xét tỉ lệ
vốn đầu tư nước
ngồi vào Đơng
Nam Bộ.
Quan sát hình
bên em hãy
nhận xét tỉ lệ
vốn đầu tư nước
ngồi vào Đơng
Nam Bộ.
-
Năm 2003, ĐNB chiếm 50,1% tỉ trọng
vốn đầu tư nước ngoài vào VN.
-
Năm 2017 đạt 42%.
[17]
Đơng Nam Bộ
đóng góp lớn
trong các chỉ
[18]
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông
vận tải và bưu chinh viễn thông,…
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nước
ngoài [42% - 2017].
[19]
Tại sao ĐNB là
địa bàn có sức hút
mạnh vốn đầu tư
nước ngồi?
Gợi ý:- Vị trí địa lí.
[20]
ĐNB Có sức hút lớn vốn đầu tư nước ngồi vì
1. Vị trí địa lý
- Thuận lợi để giao lưu…
2. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình, đất, nước, khí hậu
→ phát triển cây CN; Mặt bằng XD tốt.
- Vùng biển nhiều tiềm năng
→ PT tổng hợp KT biển.
3. Điều kiện KT- XH
- Dân số đông, lao động
đồi dào, tay nghề khá.
- CSVC - CSHT tốt.
- Thị trường tiêu thụ lớn.- Chính sách thu hút vốn
đầu tư.
4. Trình độ phát triển kinh tế
- Cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các
vùng khác. 20
[22]
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông
vận tải và bưu chinh viễn thông,…
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nước
ngoài [42% - 2017].
- TP HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu
của ĐNB và cả nước.
22
[23]
Quan sát lược đồ GTVT VN [hoặc Atlat địa lí VN trang 18] hãy cho biết từ TP HCM có thể đi đến các tỉnh, thành phố khác trong nước bằng các loại hình giao thơng nào?
[24]
1A1A1A1A20205113142222B 2828ĐƯỜNGHCM
Đường ơ tơ
[25]
20
Đồn tàu Thống Nhất
NHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINH
[26]
Đường biển
[27]
SÂN BAY
TÂN SƠN NHẤT
[28]
Mất khoảng hai giờ bay từ TP Hồ Chí Minh tới thủ đơ các nước trong khu vực ĐNÁ.TP HCM
[29]
Dựa vào SGK/121, em hãy nhận xét về hoạt động xuất nhập
khẩu của vùng Đơng Nam Bộ. Thành phố nào có vai trò
quan trọng nhất trong hoạt động xuất nhập khẩu của vùng?
[30]
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu
Dầu thô
Thực phẩm chế biếnHàng may mặcĐồ gỗGiày dép Hàng tiêu dùng cao cấp Nguyên liệu sản xuấtMáy móc thiết bị
[32]
Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam
-
Ở Các chỉ tiêu kinh tế
khác, TP HCM luôn chiếm
tỉ trọng cao hơn so với các
thành phố lớn trong cả
nước.
[33]
Vị trí địa lí
Cơ sở hạ tầng
[34]
Vị trí địa lí
Cơ sở hạ tầng
Cảng Sài Gòn
-
VTĐL thuận lợi, đầu mối GT quan trọng, đặc biệt là cảng Sài Gòn.
-
Các CSHT SX hiện đại, nhiều ngành KT phát triển mạnh → nguồn
hàng xuất khẩu tốt…
-
Nơi thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.
[35]
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông vận tải và bưu chinh viễn thông,…
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài [42% - 2017].- TP HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước.
- ĐNB dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu [TP
HCM dẫn đầu trong vùng].
[36]
Địa đạo Củ Chi
Khu du lịch Suối Tiên
Biển Vũng Tàu
Quan sát hình trên và dựa vào thơng tin SGK, em hãy nhận xét về hoạt
động du lịch của ĐNB. Xác định trung tâm du lịch lớn nhất của vùng.
[37]
Địa đạo Củ Chi
Khu du lịch Suối Tiên
[38]
Vì sao TP HCM có
khả năng thu hút
nhiều khách thăm
quan du lịch?
Vì sao TP HCM có
khả năng thu hút
nhiều khách thăm
quan du lịch?
-
Vị trí địa lí thuận lợi.
-
Nhiều di tích văn hóa lịch sử [Dinh
Độc Lập, Bến Nhà Rồng, Bảo tàng
HCM, Bảo tàng Chứng tích Chiến
tranh…]
-
Cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch tốt
[nhà hàng, khách sạn, giao
[39]
Từ TP HCM du khách có
thể đến các địa danh du lịch
hấp dẫn nào khác?
[40]
Sự phát triển các hoạt động dịch vụ của
ĐNB đã mang lại những lợi ích gì?
Phát huy được những
thế mạnh của vùng Thúc đẩy KT tăng trưởng mạnh mẽ
[41]
3. Dịch vụ
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.Cơng nghiệp
2.Nơng nghiệp
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
1. Các trung tâm kinh tế
[42]
Lược đồ kinh tế vùng ĐNB
Dựa vào hình bên hãy xác
định các trung tâm kinh
tế lớn của vùng ĐNB.
TP. Hồ Chí Minh
Biên Hịa
Vũng Tàu
[43]
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
1. Các trung tâm kinh tế
- TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở
Đông Nam Bộ → tạo nên tam giác kinh tế mạnh.
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
[44]
Lược đồ vùng KT trọng điểm phía Nam
Gồm: 8 Tỉnh và thành phố
Gồm: 8 Tỉnh và thành phố
Diện tích: 30 nghìn Km
2Diện tích: 30 nghìn Km
2Dân số: 19,3 triệu người
Dân số: 19,3 triệu người
[45]
Tiêu chí
Tổng GDP GDP cơng
nghiệp, xây
dựng
Giá trị
xuất khẩu
Vùng KT
trọng điểm
phía Nam
35,1
56,6
60,3
Bảng 33.2
: Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so
với cả nước – năm 2002 [cả nước = 100%]
[46]
Tiêu chí
Tổng GDP GDP công
nghiệp, xây
dựng
Giá trị
xuất khẩu
Vùng KT
trọng điểm
phía Nam
35,1
56,6
60,3
Bảng 33.2
: Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so
với cả nước – năm 2002 [cả nước = 100%]
- Có vai trị quan trọng khơng chỉ với ĐNB mà cịn đối với các
tỉnh phía Nam và cả nước.
46
[47]
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
1. Các trung tâm kinh tế:
- TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Có vai trị quan trọng khơng chỉ với ĐNB mà cịn đối với các
[48]
Tiêu chí
Tổng GDP GDP cơng
nghiệp, xây
dựng
Vùng KT
trọng điểm
phía Nam
35,4
49,8
Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với
cả nước – năm 2007 [cả nước = 100%]
[49]
CỦNG CỐ
1
2
3
4
5
[50]
HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ
Bài tập 3/SGK/123
a. Xử lí số liệu
Tỉ lệ [%] Diện tích Dân số GDP
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
28,0 x 10071.2= 39,2 %
12,3 x 10031.3= 39,3 %
188,1 x 100289.5= 65,0 %
b. Vẽ biểu đồ: Vẽ 3 biểu đồ tròn hoặc biểu đồ cột chồng.
c. Nhận xét:
Vùng KTTĐ phía Nam có diện tích và dân số chiếm hơn 1/3; GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3 rất cao trong 3 vùng KTTĐ của cả nước.
→ Vùng KTTĐ phía Nam có tốc độ tăng trưởng KT cao, có tầm quan trọng
[51]