Dựa vào bán kính nguyên tử hãy giải thích Vì sao đi từ F đến I tính oxi hoágiảm

Bài tập 1: Trong những câu sau đây câu nào không chính xác?

a. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh.

b. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá:-1,+1,+3,+5,+7.

c. Khả năng oxi hoá của halogen giãm từ flo đến iot.

d. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học.

Bạn đang xem nội dung Bài giảng Chương V: Nhóm halogen - Bài 21: Khái quát về nhóm halogen, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ

TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNGChương V: NHÓM HALOGENBài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGENPhần IPhần IIPhần IIIVỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀNCẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬSỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤTI. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀNChúng ta cùng làm các bài tập sauChúng ta cùng xem lại bảng tuần hoànAtatin không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng xạ nên ta không nghiên cứu.II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬCấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử: F, Cl, Br, I? 9F: 2s2 2p517Cl: 3s23p535Br: 4s24p5 53I: 5s25p5Nhận xét về số electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen?Phân lớp s: có 2ePhân lớp p: có 5eT. quát: ns2np5Khuynh hướng đặc trưng của các nguyên tử halogen? Dễ nhận thêm 1 electron, tạo thành ion halogenua có cấu hình e giống khí hiếm.ns2np5ns2np6X+ 1eX-Thể hiện tính oxi hoá mạnhVì sao các nguyên tử của nguyên tố halogen không đứng riêng rẽ mà liên kết với nhau tạo ra phân tử X2 ? X . .: . . . . .. : . . X X+ X . .: : . . . . : . .CTCT: X-X CTPT: X2III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤTDựa vào bảng 11 hãy rút ra quy luật biến đổi tính chất vật lý, tính chất hoá học và độ âm điện của các nguyên tố halogen đi từ flo đến iot? Ng. tốTính chấtFloCloBromIotSố hiệu nguyên tử9173553Bán kính ng.tử[nm]0,0640,0990,1140,133Cấu hình e lớp ng.cùng của ng. tử2s22p53s23p54s24p55s25p5Nguyên tử khối1935,580127Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 200cKhíKhíLỏngRắnMàu sắcLục nhạcVàng lụcNâu đỏĐen tímNhiệt độ nóng chảy[0c]-219,6-101,0-7,3113,6Nhiệt độ sôi-188,1-34,159,2185,5độ âm điện3,983,162,962,66Bảng 11: Một số đặc điểm của các nguyên tố halogen1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chấtĐi từ flo đến iot:-Trạng thái tập hợp: Khí --->lỏng--->rắn-Màu sắc: Đậm dần-Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Tăng dầnIII. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT-Độ âm điện tương đối lớn-Đi từ flo đến iot: độ âm điện giảm-Flo luôn có số oxi hoá là -1 trong các hợp chất-Các halogen khác: ngoài số oxi hoá là -1 còn có các số oxi hoá là +1, +3, +5, +7.2. Sự biến đổi độ âm điện 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chấtHãy giải thích vì sao các halogen giống nhau về tính chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành?III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤTVì lớp e ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau [ns2np5]Dựa vào bán kính nguyên tử hãy giải thích vì sao đi từ F đến I tính oxi hoá giảm?BÀI TẬP TNCỦNG CỐ VÀ DẶN DÒBài tập 1: Trong những câu sau đây câu nào không chính xác?a. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh.b. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá:-1,+1,+3,+5,+7.c. Khả năng oxi hoá của halogen giãm từ flo đến iot.d. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học. Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:Halogen là phi kim mạnh vì:a. Phân tử có 1 liên kết cộng hoá trị.b. Có độ âm điện lớn.c. Năng lượng liên kết phân tử không lớn.d. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì.Bài tập 3: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?a. Nguyên tử chỉ có khả năng thu 1 electron.b. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị với hiđro.c. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất.d. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.Về nhà học bài và làm bài tập số: 4, 5, 6, 7,8 sách giáo khoa trang 96.Bài tâp: dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử hãy giải thích vì sao flo luôn có số oxi hoá là -1 trong mọi hợp chất còn các halogen khác ngoài số oxi hoá là -1 còn có các số oxi hoá là: +1, +3, +5, +7. good bye ! See you again !

File đính kèm:

  • Bai_21_KHAI_QUAT_VE_NHOM_HALOGEN.ppt

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN Tiết 37 §. Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được: - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2. Kĩ năng: - Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I - Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học [dạng bảng dài] - Bảng 11-SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 37 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn Hoạt động 1: - Gv chỉ vào bảng tuần hoàn giới I. Vị Trí Của Nhóm Halogen Trong Bảng Tuần Hoàn: thiệu + nhóm halogen gồm các nguyên tố: Flo, Clo, Brom, iot, atati. +Hỏi: chúng thuộc nhóm nào, ở vị trí nào trong các chu kì? + Atati không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ. - Gồm: Flo[F], Clo[Cl], Brom[Br], Iot[I], Atati[At] - Thuộc nhóm VIIA, ở cuối chu kì II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS: viết cấu hình electron lớp n/c của các nguyên tử: F, Cl, Br, I. - Yêu cầu rút ra nhận xét: + Cấu hình e n/c chung cho nhóm II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử - cấu hình e n/c: 9F: 2s22p5 17Cl: 3s23p5 35Br: 4s24p5 halogen? + khuynh hướng đặc trưng? + Tính chất hoá học cơ bản? 53I: 5s25p5  cấu hình e n/c chung: ns2np5  khuynh hướng đặc trưng: dễ nhận 1e X + 1e  X- ns2np5 ns2np6[khí hiếm]  tính oxi hoá mạnh Hoạt động 3 : - Gv nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử của nguyên tố halogen không đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử X2? - gợi ý: vì có 7e lớp n/c, còn thiếu 1e để đạt cấu hình e bền như khí hiếm nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi e để tạo ra phân tử có liên kết CHT không phân cực. - Hãy biếu diễn liên kết đó? - sự tạo thành phân tử X2; : X. + .X:  :X:X: Hay X-X hoặc X2 III. Sự biến đổi tính chất Hoạt động 4: - Gv sử dụng bảng 11/sgk, yêu cầu hs nhận xét sự biến đổi: + tính chất vật lí + bán kính nguyên tử + độ âm điện đi từ flo đến iot? - Yêu cầu hs giải thích: + vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?  vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7 III. Sự biến đổi tính chất 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất: Đi từ flo đến iot: - trạng thái tập hợp: khí lỏng  rắn - Màu sắc: đậm dần - T0s, t0nc : tăng dần 2. Sự biến đổi độ âm điện - Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần - Flo có độ âm điện lớn nhất  Flo chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất  Cl, Br, I có số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7 trong hợp chất + Dựa vào cấu hình e lớp n/c giải thích vì sao các halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành?  vì cấu hình electron lớp n/c tương tự nhau + Dựa vào bán kính nguyên tử, giải thích vì sao đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần?  Từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng khả năng hút e giảm tính oxi hoá giảm 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất - Các halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành - Từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần - tính chất hoá học cơ bản của halogen: [SGK] Hoạt động 5: củng cố bài: - Nguyên nhân: + tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e + tính oxi hoá giảm dần từ F đến I + sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng 3. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:

[1]Trường THPT số 2 Phù Cát Ngày soạn: 02 /01/2012 Tiết 37. Khối 10 cơ bản. Giáo án giảng dạy. Baøi 21 : KHAÙI QUAÙT VEÀ NHOÙM HALOGEN. I- MUÏC TIEÂU 1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững Học sinh biết :Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở những vị trí naøo trong baûng tuaàn hoøan caùc nguyeân toá hoùa hoïc. Học sinh hiểu được: Tính chất hóa học cơ bản của các Halogen là tính oxihóa mạnh do lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Halogen có 7e [ns2np5], nên khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua để có cấu hình e bền vững tương tự khí hiếm gần nhất [ns2np6]. Nguyên nhân làm cho tính oxihóa các nguyên tố Halogen giảm dần khi đi từ Flo đến Iôt. Vì sao nguyên tố Flo chỉ có số oxihóa -1, trong khi đó các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxihóa -1 còn có các số oxihóa +1, +3, +5, +7. 2/ Kỹ năng: Giải thích tính oxihóa mạnh của các Halogen dựatrên cấu hình electron nguyên tử của chúng. 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường. II- CHUAÅN BÒ 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cỡ lớn, baûng 11-SGK 2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong phân nhóm chính, phản ứng oxihóa-khử. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ôån định tình hình lớp: [1 phút] 2/ Kieåm tra baøi cuõ: Vị trí các nguyên tố thuộc nhóm halogen trong bảng tuần hoàn? 3/ Giảng bài mới:: GV: Nhóm Halogen có những đặc điểm cấu tạo về nguyên tử cũng như tính chaát nhö theá naøo? Ta ñi vaøo tìm hieåu baøi “khaùi quaùt nhoùm Halogen”. Tieán trình tieát daïy: Thời Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Noäi dung gian sinh Hoạt động 1: Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. 7’ GV giới thiệu các nguyên tố I. Vò trí cuûa nhoùm trong bảng tuần hoàn và yêu halogen trong baûng tuaàn cầu HS cho biết vị trí của HS dựa vào bảng tuần hoàn. hoàn nêu vị các nguyên tố chuùng trong baûng. - Nguyên tố At không được halogen. nghiên cứu ở đây vì nó thuộc nhoùm nguyeân toá coù tính phoùng xaï.. Giáo viên giảng dạy: Lê Đình Công. . Nhoùm halogen bao goàm caùc nguyeân toá: flo [F], clo [Cl], brom [Br], iot [I], atatin [At]*. [* Không gặp trong TN, đ/c trong lò p/ứ HN,. Tổ: Hóa Lop10.com. [2] Trường THPT số 2 Phù Cát. Khối 10 cơ bản. Giáo án giảng dạy được xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phoùng xaï].. Thuoäc nhoùm VIIA, cuoái caùc chu kì, trước các nguyên tố khí hieâm. *. Hoạt động 2: Cấu tạo nguyên tử Halogen. GV yeâu caàu HS vieát caáu hình HS vieát caáu hình electron II. Cấu hình electron 10’ electron lớp ngoài cùng của lớp ngoài cùng của nguyên nguyên tử, cấu tạo phân nguyên tử các nguyên tố: F, tử các nguyên tố: F, Cl, Br, tử: Cl, Br, vaø I. vaø I. vaø nhaän xeùt: 1. Cấu hình electron * Yeâu caàu HS nhaän xeùt: nguyên tử 9F:. 2s22p5 3s23p5 17Cl: 4s24p5 35Br: 5s25p5 53I: Nhaän xeùt: . Nguyên tố đều có 7 e lớp ngoài cuøng [ns2np5].. . Đều có khuynh hướng nhận theâm 1e, taïo ion halogenua coù cầu e ngoài cùng tương tự khí hiếm [ns2np6]. Do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là: tính oxi hoá mạnh.. Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử Halogen. Gv nêu vấn đề: HS vận dụng kiến thức về 2. Cấu tạo phân tử: 3’ Vì sao các nguyên tử halogen liên kết hoá học để trả lời không đứng riêng rẽ mà hai câu hỏi của GV. nguyên tử liên kết với nhau tạo ra phân tử X2?. X +. X. X X. Hay X-X hoặc X2.. Hoạt động 4: Sự biến đổi tính chất. 5’. III. Sự biến đổi tính chất: GV sử dụng bảng 11 SGK tr 95 HS nhận xét về tính 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của để HS nhận xét về tính chất chất vật lí, bán kính các đơn chất. vật lí, bán kính nguyên tử, độ nguyên tử, độ âm Trạng thái tập hợp: - Khí lỏng rắn - Đậm dần âm điện khi đi từ flo đến iot. điện khi đi từ flo đến Màu sắc: Nhiệt độ nóng chảy iot. Nhiệt độ sôi:. Bán kính nguyên tử:. Taêng daàn. Hoạt động 5: Sự biến đổi độ âm điện GV gợi ý để HS có thể giải HS quan sát theo bảng 11 2. Sự biến đổi độ âm điện. 4’ thích vì sao trong các hợp chất trang 95 SGK. , nguyeân toá flo chæ coù soá oxi hoá -1, các nguyên tố halogen còn lại, ngoài os oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá soh +1, +3, +5, +7.. Giáo viên giảng dạy: Lê Đình Công. + Độ âm điện tương đối lớn so caùc nguyeân toá nhoùm khaùc. + Từ flo đến iot độ âm điện giảm daàn. + ĐÂĐF lớn nhất nên số oxi hoá F trong mọi hợp chất chỉ có -1. Các nguyên tố khác ngoài soh -1còn có soh +1,+3,+5, +7.. Tổ: Hóa Lop10.com. [3] Trường THPT số 2 Phù Cát. Khối 10 cơ bản. Giáo án giảng dạy. Hoạt động 6: Sự biến đổi tính chất hóa học. 10’ GV gợi ý để HS: 1. Dựa vào bán kính nguyên tử để giải thích vì sao khi đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần. 2. Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng để giải thích vì sao các halogen gioáng nhau veà tính chất hoá học cũng nhö thaønh. 3. Sự biến đổi tính chất hoá HS dựa vào bán kính học của các đơn chất. nguyên tử để giải thích vì * Khi đi từ flo đến iot, bán sao khi đi từ F đến I, tính kính nguyên tử tăng dần, khả oxi hoá giảm dần. nhaän electron cuûa caùc nguyeân tử giảm dần, do đó tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.. Hoạt động 7: Củng cố. 1. Nguyên nhân của tính oxi hoá mạnh của các halogen là gì? 4’. * Đều có 7 e ngoài cùng [ns2np5]. * Khuynh hướng đặc trưng là dễ nhận thêm 1 e để bào hoà lớp e ngoài cùng giống nguyên tử khí hiếm gần nó nhất [ns2np6]. Do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. Halogen là những phi kim điển hình. 2. Nguyên nhân các halogen có tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot ? * Khi đi từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, khả nhận electron của các nguyên tử giảm dần, do đó tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. * [GV coù theå giaûi thích kó hôn]. 3. Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng? * Do cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau [ns2np5], là nguyên nhân chính dẫn đến các halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chaát do chuùng taïo thaønh. TÓM LẠI: Các nguyên tố halogen hoạt động hoá học mạnh vừa là chất oxi hoá mạnh, chúng là những phi kim điển hình.. 4. Daën doø: [1 phuùt] -Laøm caùc baøi taäp 1,2,3,4,5,6,7 vaø 8 trang 96 sgk. -Xem lại bài cũ và đọc trước bài mới “Clo”. IV- RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Giáo viên giảng dạy: Lê Đình Công. Tổ: Hóa Lop10.com. [4]

Video liên quan

Chủ Đề