Dung dịch có môi trường bazơ pH 7

Câu 223847: Dãy chất nào sau đây có môi trường kiềm [pH > 7]?

A. Na2CO3, NaOH, NH4NO3, Na2S.

B. Na2CO3, NH4NO3, KOH, Ba[OH]2.

C. Na2CO3, Na2S, NaClO, NaOH.

D. LiOH, NaOH, Ba[OH]2, HNO3.

Xác định pH của dung dịch axit, bazơ, muối: 


- Dung dịch axit có MT axit [pH < 7]


- Dung dịch bazơ có MT kiềm [pH > 7]


- Dung dịch muối: 


+ Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit mạnh ⟹ MT trung tính [pH = 7]


+ Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu ⟹ MT kiềm [pH > 7]


+ Muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh ⟹ MT axit [pH < 7]

Câu hỏi: PH 7 là môi trường gì?

Trả lời:

Dung dịch được coilàở trạng thái trung tính khi hoạt độ [độ hoạt động] của ion hidro = của ion hidroxit và ~pH=7.

=> Suy ra:pHbằng7 làtrạng thái trung tính,axitvà bazo cân bằng.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về PH nhé!

1. Nồng độ pH là gì?

Nồng độ pHđược nhắc đến khá nhiều trong đời sống hằng ngày, nó là chỉ số xác định độ hoạt động của các ion Hidro [H+], từ đó có thể đưa ra kết luận dung dịch có tính axit hay bazo. Một dung dịch có pH càng nhỏ thì tính axit càng mạnh, pH càng cao thì tính kiềm càng lớn.

Dung dịch được coi là ở trạng thái trung tính khi hoạt độ [độ hoạt động] của ion hidro = của ion hidroxit và ~pH = 7.

Theo tiêu chuẩn, pH của nước sử dụng cho sinh hoạt là 6,0 – 8,5 và của nước ăn uống uống là 6,5 – 8,5.

Công thức tính độ pH:pH = - log[H+]

Nếu [H+] = 10 - a M => pH = a

Ví dụ:

[H+] = 1,0.10-2M => pH = 2: môi trường axit

[H+] = 1,0.10-7M => pH = 7: môi trường trung tính

[H+] = 1,0.10-10M => pH = 10: môi trường kiềm

2. Người ta thường đo độ pH của nguồn nước để

– Đánh giá khả năng ăn mòn kim loại đối với đường ống, các vật chứa nước.

– Đánh giá nguy cơ các kim loại có thể hoà tan vào nguồn nước như chì, đồng, sắt, cadmium, kẽm… có trong các vật chứa nước, trong đường ống.

– Tiên liệu những tác động tới độ chính xác khi sử dụng các biện pháp xử lý nguồn nước. Các quy trình xử lý, thiết bị xử lý thường được thiết kế dựa trên độ pH giả định là trung tính [6 – 8]. Do đó, người ta thường phải điều chỉnh pH trước khi xử lý nước.

3. Ảnh hưởng của độ pH tới đời sống

– pH ảnh hưởng đến vị của nước.

– Nguồn nước có pH>7 thường chứa nhiều ion nhóm carbonate và bicarbonate [do chảy qua nhiều tầng đất đá]. Nguồn nước có pH < 7 thường chứa nhiều ion gốc axit. Bằng chứng dễ thấy nhất liên quan giữa độ pH và sức khỏe của người sử dụng là nó làm hỏng men răng.

– pH của nước có liên quan đến tính ăn mòn thiết bị, đường ống dẫn nước và dụng cụ chứa nước. Đặc biệt, trong môi trường pH thấp, khả năng khử trùng của Clo sẽ mạnh hơn. Tuy nhiên, khi pH > 8,5 nếu trong nước có hợp chất hữu cơ thì việc khử trùng bằng Clo dễ tạo thành hợp chất trihalomethane gây ung thư.

–Ảnh hưởng của pH tới sức khoẻ: Trong nước uống, pH ảnh hưởng tới sức khoẻ, đặc biệt ảnh hưởng đến hệ men tiêu hoá. Tuy nhiên tính a xít [hay tính ăn mòn] của nước có thể làm gia tăng các ion kim loại từ các vật chứa, gián tiếp ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

– Nguyên nhân làm cho nước có pH thấp: Nước mang tính axit [pH thấp] thường do các nguyên nhân địa lý gây ra, ví dụ như mưa axít,…

4. CÁC DẤU HIỆU CỦA ĐỘ PH THẤP VÀ CÁCH ĐIỀU CHỈNH

4.1 Các dấu hiệu

PH thấp tức là nước có tính axit, axit trong nước sẽ gây ra các hiện tượng ăn mòn đường ống, các dụng cụ chứa nước bằng kim loại làm gia tăng các ion kim loại trong nước gây ảnh hưởng gián tiếp tới sức khỏe con người. Vì vậy, việc nhận biết độ PH năm ở ngưỡng nào là rất quan trọng, đặc biệt là việc xác định độ PH thấp.

Sau đây là một vài dấu hiệu để nhận biết được độ pH nằm ở ngưỡng thấp:

Thường dễ thấy nhất là các vết mờ màu xanh rêu trên các vật chứa bằng đồng, các vết nâu đỏ trên các vật bằng sắt thép. Dấu hiệu khó thấy hơn là các vật dụng kim loại bị mòn dần [dấu hiệu ăn mòn của axit].

4.2Phương pháp điều chỉnh

Phương pháp thủ công:

Đối với nước ao, hồ mưa nhiều ngày liên tục sẽ làm cho pH ở ao hồ xuống dưới 6,5 do đó người ta rắc vôi bột để điều chỉnh pH.

Điều chỉnh pH bằng hoá chất:

Với quy mô lớn hoặc khi pH quá thấp, thường dùng bơm định lượng để châm soda hoặc hỗn hợp Soda và Hypochlorite. Việc điều chỉnh bơm sẽ được tính toán dựa trên thực tế, cân đối giữa các tham số: lưu lượng bơm, độ pH, nồng độ dung dịch hoá chất để đảm bảo pH tăng vừa đủ.

Sử dụng bộ lọc trung hòa:

Tức là việc sử dụng canxi cacbonac: Nếu pH không quá thấp, có thể dùng các bộ lọc có vật liệu chính là Calcite hoặc magnesiađể nâng pH. Bộ lọc kiểu này có khả năng lọc cặn nên cần thường xuyên rửa để tránh tình trạng gây tắc nghẽn.

Dung dịch nào có độ pH nhỏ hơn 7

Dung dịch nào sau đây có pH < 7 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nồng độ pH, cũng như thang pH để xác định là axit, bazo,..... Từ đó bạn đọc vận dụng giải các bài tập câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Dung dịch chất nào sau đây có pH bé hơn 7
  • Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch
  • Dung dịch chất nào sau đây có pH lớn nhất
  • Dung dịch nào sau đây có giá trị pH lớn hơn 7
  • Dung dịch muối nào sau đây có pH = 7
  • Dung dịch nào sau đây có pH >7
  • pH là gì? Công thức tính pH

Dung dịch nào sau đây có pH < 7

A. NaOH

B. NaCl

C. HCl

D. Na2CO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

NaCl tạo bởi bazo mạnh [NaOH] và axit mạnh [HCl] => môi trường trung tính [pH = 7]

Na2CO3 tạo bởi bazo mạnh [NaOH] và axit yếu [H2CO3] => môi trường kiềm [pH > 7]

NaOH là bazo mạnh Ba[OH]2 => môi trường bazo [pH > 7]

HCl là axit mạnh => Môi trường axit [pH < 7]

Đáp án B

Cách xét môi trường của các hợp chất

Nếu pH = 7 được gọi là nồng độ ph trung tính.

Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit.

Nếu pH > 7 dung dịch có tính kiềm [bazơ]

Để xét tương đối môi trường của 1 muối cần ghi nhớ:

Muối tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh => MT trung tính [pH = 7]

Muối tạo bởi axit mạnh và bazo yếu => MT axit [pH < 7]

Muối tạo bởi axit yếu và bazo mạnh => MT kiềm [pH > 7]

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Chọn phát biểu đúng về giá trị pH?

A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.

B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.

C. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.

D. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.

Xem đáp án

Đáp án A

B. Sai

C. PH < 7 là môi trường axit → quỳ hóa đỏ

D. PH>7 là môi trường bazơ → quỳ hóa xanh

Câu 2. Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?

A. K2CO3.

B. Na2SO4.

C. HCl.

D. NH4Cl.

Xem đáp án

Đáp án B

A. K2CO3 được tạo bởi bazơ mạnh KOH và axit yếu H2CO3 => môi trường bazơ => làm pH tăng

B. Na2SO4 được tạo bởi bazơ mạnh NaOH và axit mạnh H2SO4 => môi trường trung tính => không làm thay đổi pH

C. HCl có môi trường axit => làm pH giảm

D. NH4Cl được tạo bởi bazơ yếu NH3 và axit mạnh HCl => môi trường axit => làm pH giảm

Câu 3. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.

B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.

D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

Xem đáp án

Đáp án C

pH tăng dần tức tính axit giảm dần và tính bazơ tăng dần

+] Tính axit giảm dần khi nồng độ ion H+ trong dung dịch giảm dần => dung dịch HF có tính axit yếu nhất và dung dịch H2SO4 có tính axit mạnh nhất

+] Dung dịch có pH cao nhất là dung dịch có tính bazơ => Na2CO3

Câu 4. Dung dịch có pH > 7 là

A. FeCl2.

B. Na2SO4.

C. K2CO3.

D. Al2[SO4]3.

Xem đáp án

Đáp án C

FeCl2 được tạo bởi axit mạnh HCl và bazo yếu Fe[OH]2 => môi trường axit [pH < 7]

Na2SO4 được tạo bởi axit mạnh H2SO4 và bazo mạnh KOH => môi trường trung tính [pH = 7]

K2CO3 được tạo bởi axit yếu H2CO3 và bazo mạnh KOH => môi trường bazo [pH > 7]

Al2[SO4]3 được tạo bởi axit mạnh H2SO4 và bazo yếu Al[OH]3 => môi trường axit [pH < 7]

Câu 5. Cho các chất sau: KOH, HCl, NH3, KCl, KHSO4, C2H5OH. Số chất dung dịch có pH > 7 là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Xem đáp án

Đáp án A

Những dung dịch có môi trường bazơ cho pH > 7

Những dung dịch có môi trường bazơ: KOH, NH3

Câu 6. Dung dịch có giá trị pH > 7 sẽ làm quỳ tím

A. chuyển sang màu đỏ.

B. chuyển sang màu xanh.

C. quỳ không đổi màu.

D. không xác định được.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 7. Dung dịch có pH < 7 là

A. CaCl2.

B. K2SO3.

C. Na2CO3.

D. CuSO4 .

Xem đáp án

Đáp án D

CaCl2 được tạo bởi axit mạnh HCl và bazo mạnh Ca[OH]2 => môi trường trung tính [pH = 7]

K2SO3 được tạo bởi axit yếu H2SO3 và bazo mạnh KOH => môi trường bazo [pH > 7]

Na2CO3 được tạo bởi axit yếu H2CO3 và bazo mạnh NaOH => môi trường bazo [pH > 7]

CuSO4 được tạo bởi axit mạnh H2SO4 và bazo yếu Cu[OH]2 => môi trường axit [pH < 7]

Câu 8. Dung dịch có pH >7, tác dụng được với dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa là:

A. KOH

B. H2SO4

C. Ba[OH]2

D. BaCl2

Xem đáp án

Đáp án C

.........................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Dung dịch nào sau đây có pH < 7, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề