Earthenware là gì

earthenware pots

earthenware jars

large earthenware

local earthenware

earthenware dish

like glazed earthenware

Gốm được chia làm hai loại là gốm thô [heavy] – gốm tinh [fine] hay là gốm xương xốp [porous, có độ hút nước cao] – gốm xương sít đặc [dense, có độ hút nước thấp].

Gốm thô có cấu trúc hạt kích thước từ 100μm đến 5mm, có thể nhìn thấy rõ bằng kính lúp hay mắt thường. Tuy nhiên số lượng các hạt mịn có kích thước ≤2μm cũng rất quan trọng để tạo thành sản phẩm.

Gốm tinh [hay mịn] có cấu trúc hạt nhỏ, tất cả đều bé hơn 100μm, cấu trúc xương chỉ nhìn thấy được dưới kính hiển vi.

Theo đó các loại sản phẩm gốm sứ truyền thống và đặc biệt được sắp xếp từ thô đến tinh như sau:

  1. Gạch ngói [brickware]: xương thô, có màu, sản xuất từ đất sét, độ hút nước khoảng 5-2-%, độ chịu lửa côn 26 [1580°C]. Chủ yếu dùng làm gạch xây và ngói lợp.
  2. Vật liệu chịu lửa [Refractories]: là loại vật liệu cần cho xây dựng các lò nung luyện, lò nấu ở nhiệt độ cao, độ chịu lửa từ côn 26 đến côn 42 [1580-2000°C]. Gạch chịu lửa có nhiều màu sắc khác nhau, cấu trúc từ mịn trung bình đến thô, được phân loại thành các nhóm tùy theo độ chịu lửa và bản chất hóa học.
  3. Gốm cách nhiệt [Thermal Insulation Bodies]: làm từ cùng loại nguyên liệu như gạch ngói hay vật liệu chịu lửa, tuy nhiên có độ xốp cao để tăng khả năng cách nhiệt.
  4. Sành dạng đá thô [Stoneware]: thuộc loại gốm thô rẻ tiền nhưng lại có xương sít đặc, không xốp, không thấm nước do sự hiện diện của rất nhiều pha thủy tinh trong xương. Pha thủy tinh hình thành do tạp chất Fe2O3 và đá vôi trong đất sét. Pha thủy tinh làm xương gõ nghe thanh, khi vỡ tạo nên vết đứt gãy bóng như đá nên được gọi là sành dạng đá. Làm từ đất sét dẻo mịn chuyên để làm sành dạng đá, có thể tạo hình ra sản phẩm có kích thước rất lớn. Chum vại đựng nước thuộc loại gốm này.
  5. Sành dạng đá tinh [Fine Stoneware]: làm từ nguyên liệu chất lượng cao, được gia công và cấp phối chính xác. Làm đồ gia dụng, mỹ nghệ, dạng ốp lát granite [gres porcellanato, porcelainized ceramic stoneware, porcerlain tile].
  6. Sành hóa học [Chemical Stoneware]: thuộc loại sành dạng đá, yêu cầu nguyên liệu sạch, ít tạp chất.
  7. Sành bền nhiệt [Thermal Shock Resisting Stoneware]: thuộc loại sành dạng đá, phôi liệu có thêm phụ gia đặc biệt để chịu được sự thay đổi nhiệt đột ngột.
  8. Sành cách điện [Electrical Stoneware]: thuộc loại sành dạng đá, phối liệu có thêm phụ gia để tăng tính cách điện.
  9. Đất nung [Fireclay]: xương khá mịn, xốp, có màu đỏ hay trắng nhạt.
  10. Sành [Coloured Earthnware]: xương khá mịn, xốp, màu đỏ vàng. Nhóm này gồm sành majolica thông thường hay gạch ốp tường loại “majolica”, gạch lát nên loại “cottoforte”.
  11. Sành xương trắng [White Earrthenware]: xương mịn, xốp, màu trắng, độ hút nước 10-15%. Nhóm này gồm sành faience và gạch ốp tường loại “earthenware”.
  12. Sành nửa thủy tinh hóa [Semivitrous China]: loại sành này có độ hút nước nhỏ [4-10%] và cường độ cao hơn sành thông thường. Gạch lát nền ceramic có thể xếp vào nhóm này.
  13. Bán sứ [Vitreous China, sành thủy tinh hóa]: sản phẩm có xương thủy tinh hóa, màu trắng đục, độ hút nước từ 0 đến 1.0%. Sứ vệ sinh được xếp vào nhóm này. Trong nhóm này còn có Amerrican Hotel China là một loại bán sứ có xương sít đặc, màu trắng nhưng không trong, rất cứng, thường được làm đồ gia dụng.
  14. Sứ mềm [Soft Porcelain]: là loại sứ mịn, xương màu trắng hay ngà, khá trong. Nhiệt độ nung từ côn 7 đến côn 11.
  15. Sứ xương [Bone China]: có thể xếp vào loại sứ mềm. Xương màu trắng đến màu ngà và rất trong.
  16. Sứ cứng [Hard Pocerlain]: xương có màu trắng tinh và thủy tinh hóa hoàn toàn, trong và cứng. Sứ là loại vật liệu có yêu cầu cao nhất, đòi hỏi nguyên liệu phải rất tinh khiết, kỹ thuật sản xuất rất cao và nhiệt độ nung cao, từ côn 12 đến côn 15.
  17. Sứ điện [Electrical Porcelain]: không yêu cầu độ trắng, trong và độ chịu lửa cao nên có thể dùng thêm phụ gia để tăng tính cách điện.
  18. Sứ hóa học [Chemical Porcelain]: yêu cầu cao về độ bền cơ và bền hóa học.
  19. Sứ mullite [Mullite Porcelain]: phối liệu và công nghệ sản xuất tạo điều kiện cho khoáng mullite phát triển nhiều hơn trong xương.
  20. Sứ cao alumin [High Alumina Porcelain]: có hàm lượng oxyt nhôm cao trong phối liệu và sản phẩm. Từ alumin ở đây nghĩa là oxyt nhôm [tiếng Pháp: alumine, tiếng Anh: alumina].
  21. Sứ zircon [Zircon Porcelain]: phối liệu có thêm phụ gia zircone.
  22. Gốm bột mài [Ceramic-Bonded Abraisives]: dùng làm bột mài.
  23. Gốm cordierite [Cordierite Bodies]: được cấp phối sao cho trong xương khoáng cordierite nhiều nhất.
  24. Gốm steatite [Steatite Bodies]: phối liệu xương gồm seatite hay hoạt thạch [tale].
  25. Gốm forsterite [Forsterite Bodies]: trong xương sau khi nung chưa khoáng forsterite.
  26. Gốm spinel [Spinel Bodies]: trong xương sau khi nung chứa khoáng spinel.
  27. Gốm pyrophyllite [Pyrophyllite Bodies]: xương được thành tạo từ khoáng pyrophyllite.
  28. Gốm wollastonite [Wollastonite Bodies]: xương được thành tạo từ phối liệu chứa wollastonite.
  29. Gốm lithium aluminosilicate [Lithium Aluminosilicate Bodies]: tạo thành từ phối liệu nằm trong một vùng đặc biệt của giản đồ hệ ba cấu từ Li20-Al2O3-SiO2. Gốm này có tính chất dãn nở nhiệt đặc biệt.
  30. Gốm cao mahezi [High Magnesia Porcelain]: có hàm lượng oxyt manhezi trong phối liệu cao.
  31. Gốm cao beryllium [High Beryllia Porcelain]: có hàm lượng oxyt beryllium trong phối liệu cao.
  32. Gốm oxytm, cachua, nitrua và các hợp chất tinh khiết khác kết khối.
  33. Gốm cermet [Cermets]: vật liệu chứa các cấu từ gốm và kim loại.
  34. Gốm rutile
  35. Gốm titanate
  36. Gốm ferrite
  37. Gốm xốp thấm [Permeabale Porous Bodies]: dựa trên cơ sở các loại gốm kỹ thuật đã nói trên nhưng có cấu trúc xốp đặc biệt.

Các phân loại như trên thực ra cũng chỉ là tương đối, vì mỗi vật liệu gốm sứ có rất nhiều biến thể nằm trung gian giữa hai loại gốm, chính vì vậy nhiều khi rất khó có thể xếp chúng vào một loại cụ thể nào đó. Trên thực tế, sản phẩm gốm sứ được sản xuất với tính chất thay đổi liên tục từ loại gốm thô nhất [là gạch ngói] đến gốm mịn nhất [là sứ cứng].

Gomsuu,

Ghi rõ nguồn //gomsuu.com khi copy hoặc trích dẫn bài viết.

Ý nghĩa của từ earthenware là gì:

earthenware nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ earthenware Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa earthenware mình


0

  0


Đồ bằng đất nung [nồi, niêu, chậu, vò... ]. | Đất nung [làm nồi... ]. | Bằng đất nung.



Video liên quan

Chủ Đề