Giải bài tập kinh tế chính trị Mác Lênin chương 3

Bộ tài liệu kinh tế chính trị Mác Lênin dưới đây bao gồm cuốn giáo trình dành cho sinh viên đại học thuộc bậc không chuyên, slide bài giảng và một số bài tập thường gặp. Đây sẽ là “bí kíp” để hoàn thành các bài thực hành và bài thi cuối kỳ với kết quả cao nhất. Trong mỗi tài liệu có kèm link download, bạn có thể tải về máy tính hoặc in ra. Nếu gặp trục trặc trong quá trình download, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Xem thêm: [TẢI NGAY] Bộ tài liệu cách phát âm tiếng Anh chuẩn nhất 2022

Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin [Dành cho bậc không chuyên]

Cuốn giáo trình kinh tế chính trị Mác-Lênin

Cuốn tài liệu kinh tế chính trị Mác Lênin dưới đây được sử dụng phổ biến tại các trường đại học trên toàn quốc, dành cho bậc không chuyên. Đây là một học phần cơ bản của chương trình đại học cử nhân, kỹ sư,…với khoảng 2-3 tín chỉ.

LINK TẢI

Nội dung cuốn giáo trình gồm 13 chương:

Nội dung chính trong cuốn giáo trình

Chương I: Đối tượng, phương pháp, chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin

Chương II: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế

Chương III: Sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa

Chương IV: Sản xuất giá trị thặng dư – Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản

Chương V: Vận động của tư bản cá biệt và tái sản xuất tư bản xã hội

Chương VI: Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư

Chương VII: Chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

Chương VIII: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội và cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chương IX: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chương X: Kinh tế nông thôn trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chương XI: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

Chương XII: Lợi ích kinh tế và phân phối thu nhập trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chương XIII: Kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Slide bài giảng kinh tế chính trị Mác – Lênin

Tài liệu slide bài giảng kinh tế chính trị Mác Lênin thường được các giảng viên đại học sử dụng làm bài giảng trên lớp. Các bạn có thể tải về và in ra làm tài liệu ôn thi cuối kỳ.

LINK TẢI

Hình ảnh xem trước tài liệu – Ảnh 1
Hình ảnh xem trước tài liệu – Ảnh 2

Bài tập và hướng dẫn giải

Dưới  đây là link tải một số bài tập và hướng dẫn giải chi tiết một số dạng thường gặp trong các bài thi giữa kỳ và cuối kỳ. Từ đó giúp bạn hệ thống lại kiến thức và có đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi.

LINK TẢI PHẦN BÀI TẬP

LINK TẢI PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Xem trước tài liệu hướng dẫn giải bài tập kinh tế chính trị

Tài liệu ôn thi trắc nghiệm cuối kì môn kinh tế chính trị Mác – Lênin

Bộ tài liệu cung cấp tới bạn các câu trắc nghiệm phủ rộng toàn bộ kiến thức học trong toàn bộ học phần có kèm đáp án. Hệ thống bài tập này giúp bạn rèn luyện phản xạ trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, đòi hỏi người học cần nắm chắc kiến thức lý thuyết.

LINK TẢI PHẦN 1

LINK TẢI PHẦN 2

Tổng hợp một số tiểu luận Kinh tế chính trị

Bộ tài liệu bao gồm 15 đề tài tiểu luận có kèm mẫu bìa cho bạn. Bạn có thể coi đây là nguồn thông tin tham khảo để hoàn thành tiểu luận của mình.

LINK TẢI

Ngoài ra, còn một số tài liệu khác bao gồm: Slide 4 chương bài học, một số bài tập, chủ đề tiểu luận,…

LINK TẢI

Trên đây là tổng hợp một số tài liệu kinh tế chính trị Mác Lênin cho các bạn sinh viên tham khảo để hoàn thành tốt bài thi cuối kỳ, khóa luận tốt nghiệp. Hy vọng rằng, hệ thống lý thuyết và bài tập trên sẽ là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích cho bạn.

Hướng dẫn giải bài tập toán kinh tế chính trị mác lênin Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Các dạng bài tập môn Kinh tế chính trị Mác – Lênin [Mác 2] – hướng dẫn giải

Dưới đây là tổng hợp các dạng bài toán có trong môn Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Dạng 1: Tìm các yếu tố liên quan đến c, v, m, m’.

Dạng 2: Các bài tập liên quan đến thời gian lao động, năng suất lao động và cường độ lao động.

Dạng 3: Các bài toán liên quan đến tiền công trong xã hội tư bản.

Dạng 4: Các bài toán liên quan đến tỷ suất lợi nhuận và lợi  nhuận bình quân

Dạng 5: Bài toán liên quan đến địa tô tư bản chủ nghĩa

PHỤ LỤC BÀI TẬP CHƯƠNG 3Bài tập 3.1: Để tái sản xuất sức lao động một người lao động cần những vật phẩm tiêudùng như sau:- Lương thực, thực phẩm, giải khát: 7 USD/ngày- Đồ dùng gia đình: 650 USD/năm- Quần áo, giày dép, đồ dùng cá nhân: 210 USD/năm- Chi cho chỗ ở: 120 USD/tháng- Chi cho giải trí, nhu cầu văn hóa: 21 USD/thángHãy xác định giá trị sức lao động trong một ngày của người lao động này?Trả lời: 13.99 USD/ngàyBài tập 3.2: Một doanh nghiệp tư bản có quy mô 100 công nhân, trong 1 ngày sản xuấtđược 2000 sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 10.000 USD. Giá trị sức lao động củamỗi công nhân là 20 USD/ngày. Khối lượng giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 50USD/ngày.a/ Xác định lượng giá trị của tổng sản phẩm [G]?b/ Xác định lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó [g]?Trả lời:a/ G =17.000 USDb/ g = 8.5 USD; g = 5c + 1v + 2.5mBài tập 3.3: Một doanh nghiệp tư bản có quy mô 100 công nhân, trong 1 ngày sản xuấtđược 2000 sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 10.000 USD. Giá trị sức lao động củamỗi công nhân là 20 USD/ngày. Giá trị mới do 1 công nhân tạo ra là 50 USD/ngày.a/ Xác định lượng giá trị của tổng sản phẩm [G]?b/ Xác định lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó [g]?Trả lời:a/ G =15.000 USDb/ g = 7.5 USD; g = 5c + 1v + 1.5mBài tập 3.4: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tănglên 2 lần, giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 60%, còn giá trị sức lao động do cường độ laođộng tăng và ảnh hưởng của các yếu tố lịch sử, tinh thần đã tăng 35%.Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào?Trả lời: Tiền công tăng 2 lần va giá cả tăng 60% thì chỉ số tiền công thực tếlà : 200.100%/160=125%– Giá trị sức lao động tăng 35% nên tiền công thực tế giảm xuống chỉcòn: 125.100/135=92.6% so vơi lúc chưa tăng lương.Bài tập 3.5: Tư bản ứng trước 500.000 USD. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 USD,máy móc, thiết bị là 100.000 USD.Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao động.Hãy xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.Trả lời:Tổng số tư bản cố định là 300.000 USD; Tổng số tư bản lưu động là 200.000 USD.Tổng số tư bản bất biến là 450.000 USD; Tổng số tư bản khả biến là 50.000 USD.Bài tập 3.6: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩmvới chi phí tư bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhânlà 250 đô la, m’ = 300%.Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.Trả lời: 28 đô la; [20 c + 2v + 6m]Bài tập 3.7: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000đô la. Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la.Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000000 đôla và trình độ bóc lột là 200%.Trả lời: 200.000 đô laBài tập 3.8: Tư bản đầu tư 900.000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đôla. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặngdư là 200%.Trả lời: 900 đô la.Bài tập 3.9: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là90 đô la, chi phí tư bản khả biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1năm được 1000 đơn vị hàng hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sốngtrong xí nghiệp của nhà tư bản đó tăng lên 2 lần. Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tănglên tương ứng.Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó so với tỷsuất giá trị thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giátrị thặng dư siêu ngạch?Trả lời: m’ tăng lên 500%, tổng m siêu ngạch là 30.000 đô la.Bài tập 3.10: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ởMỹ là 1.238 đô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đếnnăm 1973, những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình vàcho nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ?Trả lời: - Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 giờ xuống 1,83 giờ- Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 giờ lên 6,17 giờBài tập 3.11: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thờigian đó mỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm1 giờ nhưng cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Nhà tư bản tăngthêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?Trả lời: M tăng từ 8.000 đến 12.200 đô la ; m’ = 305% ; Phương pháp bóc lột giá trị thặngdư tuyệt đối.Bài tập 3.12: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăngnăng suất lao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở nhữngngành này rẻ hơn trước 2 lần. Trình độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dàingày lao động không đổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?Trả lời: m’ tăng từ 100% lên 300% ; phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối.Hướng dẫn:Ban đầu TGLD Ct = 4g và TGLD TD = 4gDo hàng hóa rẻ hơn trước 2 lần nên giá tiền công thực tế thấp hơn trước 2 lầnnhư vậy TGLD CT = 2g va TGLDTD = 6g, lúc này m' = 6/2x100 = 300%Bài tập 3.13: Tư bản ứng trước là 1.000000 đô la, c/v là 4 /1. Số công nhân làm thuê là2.000 người. Sau đó tư bản tăng lên 1.800000 đô la, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là9 /1.Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân khôngthay đổi.Trả lời: giảm 200 người.Bài tập 3.14: Tư bản ứng trước 600.000 đô la, c/v = 4 /1, m’ – 100%.Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản đó được biến thànhgiá trị thặng dư tư bản hoá?Trả lời: sau 5 năm.Bài tập 3.15: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu đô la, trongđiều kiện cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9/1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗinăm 2,25 triệu đô la giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%.Trả lời: 15%Bài tập 3.16: Tư bản ứng trước là 100.000 đô la, c/v = 4/1, m’ = 100%, 50% giá trị thặngdư được tư bản hoá. Hãy xác định lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu,nếu trình độ bóc lột tăng đến 300%.Trả lời: Tăng 20.000 đô laBài tập 3.17: Một hàng hóa có kết cấu như sau: 18c + 4v + 8m. Hãy xác định:a/ Tỷ suất giá trị thặng dư?b/ Tổng lượng giá trị mới nếu biết số lượng sản phẩm là 2.000 sản phẩm? [Đơn vị tính làUSD]c/ Tính lợi nhuận của doanh nghiệp nếu giá cả bằng giá trị? Nếu giá cả cao hơn giá trị10%? Nếu giá cả thấp hơn giá trị 10%?Trả lời: a/ m’ = 200%; b/ V+M = 24000 USD; c/ P = 16000 USD; P1 = 22000 USD; P2 =10000 USD.Bài tập 3.18: Tổng số tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp là 800 USD, với tỷsuất lợi nhuận bình quân là 15%, lợi nhuận công nghiệp là 108 USD.Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để họ vàcác nhà tư bản công nghiệp thu được lợi nhuận bình quân?Trả lời: 828 và 840 USD.

Video liên quan

Chủ Đề