Giải bài tập lai 2 cặp tính trạng

em đang yếu phần bài tập kết hợp giữa giảm phân,thụ tinh với đột biến á chị,hy vọng chị làm chủ đề này sớm

  • 6

    em đang yếu phần bài tập kết hợp giữa giảm phân,thụ tinh với đột biến á chị,hy vọng chị làm chủ đề này sớm

À vậy hả? Bọn chị làm sẽ có cả cơ bản nâng cao nên yên tâm chất lượng nè . Và có mong đợi nên bọn chị sẽ ưu tiên sớm. Cảm ơn em nhaa~

  • 7

Chị ơi giải hộ em bài này : A:hoa tím, a: hoa trắng, cho f1 [100%Aa] tự thự phấn, lấy ngẫu nhiên 2 cây f2. Hãy tính sắc suất thu được 1 cây hoa tím và 1 cây hoa trắng Sắc suất 3/4×1/4×2=....... Bài giải trên đứng ko chị

  • 8

    Chị ơi giải hộ em bài này : A:hoa tím, a: hoa trắng, cho f1 [100%Aa] tự thự phấn, lấy ngẫu nhiên 2 cây f2. Hãy tính sắc suất thu được 1 cây hoa tím và 1 cây hoa trắng Sắc suất 3/4×1/4×2=....... Bài giải trên đứng ko chị

Em cứ đăng bài riêng lên diễn đàn rồi bọn chị hỗ trợ nhé

  • 9

    Bài 1: [Đề thi HSG tỉnh Thái Bình 2014- 2015] Cho phép lai P

AaBbDdEe x

AabbDDEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Không lập bảng, hãy tính: a, Số loại kiểu gen, kiểu hình F1 b, Tỉ lệ kiểu gen giống bố ở F1 c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1 -
  1. Số loại kiểu gen F1: 36 ; Số loại kiểu hình F1:8
  2. 1/16
  3. 7/32
Bài 2: Xét P AB/abHhX^mY x aB/ab hhX^M X^m. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân, thụ tinh diễn ra bình thường, cấu trúc NST không đổi, giới đồng giao là cái, Xác định: a, Số loại kiểu gen, kiểu hình F1 b, Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ ở F1 c, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở F1 \-
  1. 1/32
  2. 5/16 - Có thể hôm đó đăng ngày không đẹp hay sao bị trôi nè, để tui đào lên cho mấy em khác ôn HSG chứ. Tui viết đáp án, chờ các em vào làm chi tiết! @thinhminhlan @0913698822 @01635994996 @lehuynhthanhngan2007@gmail.com @0967603125 @Nguyễn Thúy Hà 94 ,...vào làm thôi mấy đứa, cứ coi như đây là BT ôn HSG, BT nâng cao nha!

uii giờ em mới để ý có bài tập muộn quá nma em nộp bài ạ :vv chị Hà Anh ơi lần tới chị làm về kiểu đột biến vs giảm phân đc không ạ :'[ cái dạng kiểu : cho cơ thể AaBBddXY bị rối loạn trong gp1/2 [ hoặc cho cặp XY ko phân li trong gp 1/2 ]xác định gtu tạo thành ý ạ em thấy phần dạng này em hay bị xét thiếu vs cả nó cứ trừu tượng sao sao ý ạ [

  • What is Scribd?
  • Documents[selected]
  • Explore Documents

    Categories

    • Academic Papers
    • Business Templates
    • Court Filings
    • All documents
    • Sports & Recreation
      • Bodybuilding & Weight Training
      • Boxing
      • Martial Arts
    • Religion & Spirituality
      • Christianity
      • Judaism
      • New Age & Spirituality
      • Buddhism
      • Islam
    • Art
      • Music
      • Performing Arts
    • Wellness
      • Body, Mind, & Spirit
      • Weight Loss
    • Self-Improvement
    • Technology & Engineering
    • Politics
      • Political Science All categories

0% found this document useful [0 votes]

2K views

7 pages

Copyright

© Attribution Non-Commercial [BY-NC]

Available Formats

DOC, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful [0 votes]

2K views7 pages

BÀI TẬP LAI HAI HAY NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG

Jump to Page

You are on page 1of 7

BÀI TẬP LAI HAI HAY NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG [PLĐL]

đăng 09:03 29

-11-

2010 bởi Nguyễn Minh Tuấn

  1. PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

[Mỗi gen quy định một tínhtrạng thƣờng, PLĐL]

Dạng 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ

  1. Các kiến thức cơ bản.

-

Giao tử

chỉ mang 1 alen đối với mỗi cặp

-

Gọi n là số cặp dị hợp, số kiểu giao tử của loài tuân theo công thức 2

n

kiểu.

  1. Bài tập minh họa:

Cho 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau

1.

Hãy xác định tỉ lệ giao tử các cá thể có kiểu gen sâu đây:

  1. AABB B. aaBb. C. AaBb.

2. Viết kiểu gen có thể có của các cá thể trong các trường hợp :

  1. cá thể đó chỉ tạo 1 kiểu giao tử
  1. cá thể đó chỉ tạo 2 kiểu giao tử
  1. Hƣớng dẫn giải:

1.

  1. k/g AABB chỉ tạo 1 kiểu giao tử mang gen AB
  1. kiểu gen AaBb tạo ra 2 kiểu giao tử:

aB = ab = ½

  1. kiểu gen AaBb tạo ra 4 kiểu giao tử: AB = Ab = aB= ab= ¼

1.

  1. Cá thể tạo 1 kiểu giao tử = 2

0

→ mang 2 kiểu gen đồng hợp → có thể là AABB hoặc AAbb hoặc aaBB hoặc aabb

  1. Cá thể tạo 2 kiểu giao tử = 2

1

→ có 1 cặp gen đồng hợp, 1 cặp gen dị hợp → có thể là AaBB hoặc AABb hoặc Aabb hoặc aaBb

Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN, KIỂU GEN CỦA P XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI

  1. Cách giải:

-

Bước 1:

Quy ước gen

-

Bước 2:

Xác định k/g của P

-

Bước 3:

Viết sơ đồ lai → tỉ lệ

kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình [có thể dùng phép nhân xác suất hoặc sơ

đồ phân nhánh]

  1. Bài tập minh họa:

A - lá nguyên, a -

lá chẻ, B

-

có tua cuốn, b

-

không tua cuốn. Mỗi gen nằmtrên NST. Xác định kết quả các phép lai sau:

1. P

1

♀ AaBb

x

♂ aabb

2. P

2

:

♀AaBb

x

♂ Aabb

3. P

3

:

♀AaBb

x

♂ AaBb

  1. Hƣớng dẫn giải:

-

Bước 1:

Quy ước gen: theo bài ra: A –

lá nguyên, a

lá chẻ ; B

-

tua cuốn, b

-

không tua cuốn

-

Bước 2 –

3:

Xác định k/g của P và viết SĐL

1. P

1

: Lá nguyên, có tua x

Lá chẻ, không tua

♀ AaBb

♂ aabb

G

P

: [AB:Ab:aB:ab] ab

F

1

: 1 AaBb :1 Aabb:1 aaBb: 1aabb

TLKH: 1 lá nguyên, có tua ; 1 lá nguyên, không tu

a ; 1 lá chẻ, có tua ; 1 lá chẻ,

không tua.2. P

2

: Lá nguyên, có tua x lá nguyên, không tua

♀AaBb

♂ Aabb

G

P

: [AB : Ab : aB : ab] [Ab : ab]

F

1

TLKG: 1 AABb : 1Aabb : 2 AaBb :2 Aabb :1 aaBb :1 aabb

TLKH: 3 Lá nguyên có tua : 3 lá nguyên , không tua : 1 lá chẻ, có tua : 1 lá chẻ

không tua

3. P

3

: Lá nguyên, có tua x lá nguyên, có tua

♀AaBb

♂ AaBb

G

P

: [AB : Ab : aB : ab] [AB : Ab : AB : ab]

F

1

: TLKG: 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb :1aabb

TLKH :

9 lá nguyên, có tua : 3 lá nguyên, không tua : 3 lá chẻ, có tua : 1 lá chẻ

không tua

II. PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG

[Mỗi gen quy định một tính

trạng thƣờng, PLĐL]

Dạng 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ

  1. Các kiến thức cơ bản.

-

Trong quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ đi về một giao tử

-

Gọi n là số cặp gen dị hợp trong kiểu gen. Công thức tạo giao tư

của loài là 2

n

kiểu với tỉ lệbằng nhau

-

Trường hợp có nhiều cặp gen dị hợp ta dùng sơ đồ phân nhánh để xác định tỉ lệ các loại giaotử.

  1. Bài tập minh họa:

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.1. Xác định tỉ lệ giao tử các cá thể có kiểu gen sau;

  1. AabbDd c. AaBbDd b. aaBbDd d. AaBbDDEe

2. Nếu chỉ xép 3 cặp alen Aa, Bb và Dd. Kiểu gen của P

có thể như thế nào, khi chúng tạo sốkiểu giao tử theo từng trường hợp sau đây:

  1. 1 kiểu giao tử

b.

2 kiểu giao tử

  1. 4 kiểu giao tử
  1. Hƣớng dẫn giải:

1. Xác định tỉ lệ giao tử:

a.

Cá thể cókiểu gen

AabbDd

, khi giảm phân tạo ra 2

2

\= 4 kiểu giao tử, tỉ lệ bằngnhau theo sơ đồ sau:

[A + a].[b].[D + d] → AbD + Abd + abD + abd

b.

Cá thể cókiểu gen

aaBbDd

, khi giảm phân tạo ra 2

2

\= 4 kiểu giao tử, tỉ lệ bằng nhautheo sơ đồ sau

[a].[B + b].[D + d] → aBD + aBd + abD + abd

  1. Cá thể cókiểu gen

AaBbDd

, khi giảm phân tạo ra 2

2

\=

8 kiểu giao tử, tỉ lệ bằng nhautheo sơ đồ sau:

[A + a].[B + b].[D + d] → [A + a].[BD + Bd + bD + bd] → ABD + ABd + ...

  1. Cá thể cókiểu gen

AaBbDDEe

, khi giảm phân tạo ra 2

2

\= 8 kiểu giao tử, tỉ lệ bằngnhau theo sơ đồ sau:

[A + a].[B + b].[D].[E + e] →

[ABD + AbD + aBD + abD].[E + e] → ABDE + AbDE + ...

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Chủ Đề