Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 28

Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài 28: Tự kiểm tra trang 33. Hi vọng, thông qua các bài giải, các bạn sẽ nắm vững bài học và đạt kết quả cao trong các bài thi.

Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời đúng A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính,…]. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trang 33 - vbt toán 4 tập 1

Số ‘‘ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư’’ viết là:

A. 3 000 000 25 000 674    

B. 3 000 000 25 674

C. 3 025 674    

D. 325 674

Trả lời:

Đáp án đúng là: C. 3 025 674

Câu 2: Trang 33 - vbt toán 4 tập 1

Số lớn nhất trong các số: 5698; 5968; 6589; 6859 là:

A. 5698      B. 5968

C. 6589      D. 6859

Trả lời:

Đáp án đúng là : D. 6859

Câu 3: Trang 33 - vbt toán 4 tập 1

Trong các số dưới đây, có chữ số 5 biểu thị cho 50 000 là:

A. 65 324        B. 56 834

C. 36 254        D. 425 634

Trả lời:

Đáp án đúng là: B. 56 834

Câu 4: Trang 33 - vbt toán 4 tập 1

Cho biết: 8586 = 8000 + 500 + ... + 6. Số thích hợp vào chỗ chấm là:

A. 586         B. 180

C. 80           D. 58

Trả lời:

Đáp án đúng là: C. 80

Câu 5: Trang 33 - vbt toán 4 tập 1

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 4 tấn 85kg = … kg là :

A. 485        B. 4850

C. 4085      D. 4058

Trả lời:

Đáp án đúng là: C. 4085

Phần 2:

Câu 1: Trang 34 - vbt toán 4 tập 1

Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Năm 2010 đã trồng được: ...cây.

Năm 2011 đã trồng được: ... cây.

Năm 2012 đã trồng được: ... cây.

b] Năm ... nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất.

Trả lời:

a] Năm 2010 đã trồng được: 400 cây.

Năm 2011 đã trồng được: 500 cây.

Năm 2012 đã trồng được: 600 cây.

b] Năm 2012 nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất.

Câu 2: Trang 34 - vbt toán 4 tập 1

Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 45km, giờ thứ hai chạy được 54km, giờ thứ ba chạy được 48km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ?

Trả lời:

Quãng đường ô tô chạy trong 3 giờ:

45 + 54 + 48 = 147 [km]

Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được:

147 : 3 = 49 [km]

Đáp số: 49 km.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33, 34 Bài 28: Tự kiểm tra hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 1.

Quảng cáo

Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu tar lời đúng A, B, C, D [là đáp số , kết quả tính,…]. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 1: Số "ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư" viết là:

A. 3 000 000 25 000 674

B. 3 000 000 25 674

C. 3 025 674

D. 325 674

Phương pháp giải

Để viết các số ta viết từ hàng cao đến hàng thấp, hay viết từ trái sang phải. 

Lời giải:

Số “ ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư” viết là : 3 025 674.

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 2: Số lớn nhất trong các số 5698, 5968, 6589, 6859 là:

A. 5698       B. 5968

C.6589       D. 6859

Phương pháp giải

So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó. 

Lời giải:

So sánh các số đã cho ta có : 

5698  <  5968  <  6589  <  6859.

Vậy số lớn nhất trong các số đó là 6859.

Chọn D.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 3: Trong các số dưới đây, số có chữ số 5 biểu thị cho 50 000 là :

A. 65 324       B. 56 834

C. 36 254       D. 425 634

Phương pháp giải

Chữ số 5 biểu thị cho 50 000 thì chữ số đó phải thuộc hàng chục nghìn.

Lời giải:

Trong các số đã cho, số có chữ số 5 biểu thị cho 50 000 là 56 834.

Chọn B.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 4: Cho biết : 8586 = 8000 + 500 +

+ 6. Số thích hợp vào ô trống là :

A. 586         B. 180

C. 80         D. 58

Phương pháp giải

Xác định hàng của từng chữ số trong số 8586 rồi tìm giá trị của từng chữ số đó, sau đó viết số 8586 dưới dạng tổng. 

Lời giải:

Trong số 8586, chữ số 8 bên trái thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8000; chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500; chữ số 8 bên trái thuộc hàng chục nên có giá trị là 80 và chữ số 6 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 6.

Do đó ta có : 8586 = 8000 + 500 + 80 + 6.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 80.

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33 Bài 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn 85kg = … kg là :

A. 485      B. 4850

C. 4085      D. 4058

Quảng cáo

Phương pháp giải

Dựa vào cách đổi: 1 tấn = 1000kg để đổi 4 tấn sang đơn vị kg, sau đó cộng thêm với 85kg. 

Lời giải:

Ta có 1 tấn = 1000kg nên 4 tấn = 4000kg.

Do đó: 4 tấn 85kg = 4 tấn + 85kg = 4000kg + 85kg = 4085kg.

Chọn C.

Phần 2: Dưới đây là biểu đồ nói về số cây đã trồng trong 3 năm của một trường tiểu học :

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 1: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Năm 2010 đã trồng được: ………..cây.

Năm 2011 đã trồng được: ……….. cây.

Năm 2012 đã trồng được: ……….. cây.

b] Năm ……….. nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất.

Phương pháp giải

Quan sát biểu đồ để tìm số cây đã trồng được trong mỗi năm và trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

a] Năm 2010 đã trồng được: 400 cây.

Năm 2011 đã trồng được: 500 cây.

Năm 2012 đã trồng được: 600 cây.

b] Năm 2012 nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất [vì 600 cây > 500 cây > 400 cây].

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 2: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 45km, giờ thứ hai chạy được 54km, giờ thứ ba chạy được 48km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ?

Tóm tắt

Phương pháp giải

- Tìm tổng số ki-lô-mét ô tô chạy được trong ba giờ.

- Tìm trung bình số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô chạy =  tổng số ki-lô-mét ô tô chạy được trong ba giờ : 3.

Lời giải:

Trong 3 giờ ô tô chạy được tất cả số ki-lô-mét là:

45 + 54 + 48 = 147 [km]

Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số ki-lô-mét là:

147 :  3 = 49 [km]

    Đáp số : 49km.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề