Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Đại số 8 tiết 60: Bất phương trình một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Ngày soạn: 18/3
Ngày giảng: 21/3
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
-Nắm được khái niệm bất phương trình một ẩn, tập nghiệm của bất phương trình
-Nắm được khái niệm bất phương trình tương đương
2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Nhận dạng bất phương trình
-Xác định tập nghiệm của phương trình x > m
-Kiểm tra hai bất phương trình có tương đương với nhau không
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu, giải quyết vấn đề.
Đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài .
Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: [không]
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề. 5
3a > 6 Þ a > 2 đúng hay sai ? Vì sao ?
3x + 4> 2x - 3 là một bất phương trình một ẩn
Tổng quát bất phương trình một ẩn là gì ?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1. 15
GV: Các hệ thức: 3x > 2 [1]; 5x £ 7x + 3;
là các bất phương trình một ẩn. Tổng quát bất phương trình một ẩn là các hệ thức có dạng như thế nào ?
GV: Khi thay x = 1 vào bất phương trình [1], ta được 3.1 > 2 đúng hay sai ?
GV: x = 1 được gọi là một nghiệm của bất phương trình [1]. Tổng quát: Khi nào x = a được gọi là một nghiệm của một bất phương trình ?
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
2.Hoạt động 2. 20
GV: Giới thiệu tập nghiệm của bất phương trình, cách giải bất phương trình.
GV: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x > 5
[Các điểm bên trái điểm 5 và cả điểm 5 bị gạch bỏ]
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
GV: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x £ 2
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3, ?4
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
3. Hoạt động 3. 5
GV: Hai BPT như thế nào gọi là tương đương.
HS: Phát biểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
GV: Nêu kí hiệu và lấy ví dụ.
1] Bất phương trình một ẩn:
*Bất phương trình một ẩn là các hệ thức có dạng: f[x] > g[x] hoặc f[x] ³ g[x] hoặc f[x] < g[x] hoặc f[x] £ g[x]
Trong đó f[x], g[x] là các biểu thức của cùng biến x. f[x] là vế trái, g[x] là vế phải.
Ví dụ: 3x > 2;
5x £ 7x + 3;
*Khi thay x = a vào bất phương trình nếu ta thu được một khẳng định đúng thì x = a được gọi là một nghiệm của
bất phương trình.
?1 a. Vế trái: x2
Vế phải: 6x 5
b.32 £ 6.3 - 5;
42 £ 6.4 - 5;
52 £ 6.5 - 5
2] Tập nghiệm của bất phương trình
*Cho bất phương trình f[x] > g[x] [*].
Tập nghiệm của [*] là: {x / f[x] > g[x] là khẳng định đúng}
*Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình.
*Biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số
Ví dụ: 1] Tập nghiệm của bất phương trình x > 5
2] Tập nghiệm của bất phương trình
x £ 7
[Các điểm bên phải điểm 7 gạch bỏ]
3. Bất phương trình tương đương.
Hai BPT được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm.
Ví dụ: BPT x x được gọi là tương đương với nhau.
Kí hiệu: x x
3. Củng cố: Nhắc lại cách biểu diển tập hợp nghiệm trên trục số.
4. Hướng dẫn về nhà:
BTVN: 15, 16, 17, 18 sgk/43
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm: