Học từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện

Học tiếng Trung giao tiếp qua những câu chuyện hay là một cách học rất thú vị. Thông qua những câu chuyện đó chúng ta sẽ học được rất nhiều từ vựng thông dụng trong cuộc sống. Những từ vựng được đặt trong những câu văn, câu thoại cụ thể, trong một văn cảnh cụ thể khiến chúng ta cảm thấy rất dễ hiểu và nhớ bài rất lâu. Hôm nay chúng ta cùng đến với câu chuyện 如果有一天 các bạn nhé.


Luyện nghe tiếng Trung cơ bản qua các mẩu truyện ngắn có thể giúp các bạn ở trình độ bắt đầu học, trình độ sơ cấp tăng lên một cấp độ mới khi học tiếng Trung. Thông qua những mẩu truyện cười, những câu chuyện ý nghĩa, bạn không chỉ biết thêm nhiều từ mới, giúp bạn thoải mái khi nghe và đọc đồng thời tăng cường khả năng nghe lên rất nhiều.


Tiếng Trung Ánh Dương giới thiệu tới các bạn 30 mẩu truyện ngắn giúp bạn luyện nghe tiếng Trung hiệu quả. 

1. 画蛇添足 /Huàshétiānzú/: Vẽ rắn thêm chân


Nước Sở có một vị quan chuyên lo việc cúng tế tặng cho đám thủ hạ của mình một bầu rượu và đồ nhắm. Các môn khách thương lượng với nhau: “Mấy người mà uống có một bầu rượu thì không đủ, một người uống vò rượu này thì may ra còn thừa. Mời mọi người cùng vẽ rắn trên nền đất, người nào vẽ xong trước thì sẽ được uống rượu.” ...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

2. 笑话 《买车》/ xiào huà 《 mǎi chē 》: Truyện cười < Mua xe>


Một người đàn ông đi mua xe cần 10 vạn đồng. Nhưng người đàn ông này lại chỉ có 99,998 đồng tiền mặt, chỉ thiếu mỗi 2 đồng! Đột nhiên anh ta phát hiện trước cửa có một người ăn mày...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

3. 两只老虎/ liǎng zhī lǎo hǔ /: Hai con hổ


Hai con hổ, một con ở trong chuồng, một con ở vùng hoang dã, hai con hổ đều cho rằng môi trường sống của mình không tốt...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY 

4. 《异地恋》1/ yì dì liàn /: Yêu xa phần 1


Tôi và bạn gái quen nhau đã hai năm rồi, chúng tôi chuẩn bị kết hôn sau 2 năm nữa. Chúng tôi không những là yêu xa mà còn là yêu qua mạng. Chúng tôi đều là tình đầu của nhau, giống như số mệnh...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

5. 《异地恋》2 / yì dì liàn /: Yêu xa 2


Tôi và ông xã là bạn học thời cấp 3, năm lớp 12 chúng tôi yêu nhau. Sau đó lên đại học, anh ấy ở Tô Châu, tôi ở Bắc Kinh, hợp rồi lại tan biết mấy năm trời, cuối cùng chúng tôi vẫn kết hôn. Vốn dĩ cho rằng sau khi kết hôn thì có thể mãi mãi ở bên cạnh nhau...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

6. 笑话《家里闹鬼》/  xiào huà 《 jiā lǐ nào guǐ 》 /: Truyện cười


Tên say rượu về đến nhà, nói với vợ: “Trong nhà có ma đó!” Cô vợ vẻ mặt kinh hãi, hỏi...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

7. 笑话《农民和警察》/  xiào huà 《 nóng mín hé jǐng chá 》 /: Truyện cười


Một người nông dân phi xe bò vào thành phố bị cảnh sát chặn lại,...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

8. 三块巧克力/ sān kuài qiǎo kè lì /: Ba thanh sô cô la


Có một cậu bé sau khi tan học về, chơi bóng rổ ở trong phòng khách không cẩn thận làm rơi bình hoa trên giá sách. Cậu vội vàng dùng keo dán những mảnh vỡ lại, trong lòng lo sợ đem bình hoa đặt trở lại vị trí cũ. Tối hôm đó người mẹ phát hiện bình hoa có dấu hiệu lạ, bèn hỏi đứa con...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

9. 盲人摸象 /máng rén mō xiàng/: Thầy bói xem voi [ông mù sờ voi]


Có một ngày, bốn người mù ngồi dưới cây hóng mát. Có một người dắt voi đi qua, hét lớn: “Voi đến rồi, xin tránh đường!” Một người mù nói: “Voi có hình dáng như thế nào nhỉ? Cho chúng tôi sờ một tí đi!” ba người mù còn lại cũng nói: ...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

10. 亡羊补牢 /wáng yáng bǔ láo/: Mất bò mới lo làm chuồng


Thuở trước có một người nuôi một bầy cừu. Một ngày nọ vào sáng sớm anh ta chuẩn bị đi chăn cừu thì phát hiện thiếu mất một con. Hóa ra chuồng cừu bị thủng một lỗ. Đêm đến sói chui qua lỗ thủng đó tha cừu đi mất. Người hàng xóm khuyên anh ta: ...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

11. 孔融让梨 /kǒng róng ràng lí/: Khổng Dung nhường lê


Khổng Dung là nhà văn thời Đông Hán. Từ nhỏ ông đã rất hiểu chuyện. Năm Khổng Dung 4 tuổi, có một hôm, mẹ ông bê một đĩa lê tới cho các con ăn. Các vị huynh trưỏng đều nhường Khổng Dung lấy trước...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

12. 《坐井观天》/zuò jǐng guān tiān/: Ếch ngồi đáy giếng


Một con ếch ngồi trong giếng nọ. Một chú chim bay tới, đáp xuống mép giếng. Ếch hỏi chim: “Anh bạn từ đâu tới?” Chú chim đáp lại: “Tôi từ trên trời xuống, bay hơn 100 mét, khát quá bèn đáp xuống tìm chút nước uống.” Con ếch nói: ...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

13. 笑话《妈妈和儿子》 /xiào huà 《 mā mā hé ér zǐ 》/Truyện cười:  Mẹ và con trai


Mẹ: Con trai, con vào bếp xem xem đèn đã tắt chưa?” Đứa con trai đi một lúc rồi quay về nói:...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

14. 一次比一次有进步/ Yícì bǐ yícì yǒu jìnbù/: Càng ngày càng tiến bộ


Trong ruộng rau, bí đao nằm dưới đất còn trái cà nằm trên cành. Dưới mái hiên, én mẹ nói với én con: “Con tới ruộng rau xem xem bí đao với cà có gì khác nhau?” Én nhỏ đi tới ruộng rau rồi quay về nói: ...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY


15. 笑话《餐巾纸》/  xiào huà 《 cān jīn zhǐ 》 /: Truyện cười


Hôm nay đi toa lét quên không mang giấy, cũng may tôi nhanh trí, gọi điện thoại nói: “Alo, cho tôi một suất ăn ngoài!” ...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

16. 小猫钓鱼/  xiǎo māo diào yú /: Mèo con câu cá


Mèo mẹ dẫn mèo con đi câu cá ở ven sông. Một chú chuồn chuồn bay tới, mèo con nhìn thấy liền chạy đi bắt chuồn chuồn. Chuồn chuồn bay mất, mèo con tay không quay về bờ sông, nhìn thấy mèo mẹ câu được một con cá lớn...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

17. 《老人丢车》/《 lǎo rén diū chē 》/: Truyện cười: Cụ già mất xe


Một cụ già bị mất xe, khi để chiếc xe mới mua ở dưới lầu, cụ ta khóa thêm ba chiếc khóa nữa và kẹp thêm một tờ giấy: “Cho nhà mày trộm đấy!”. Ngày hôm sau..


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

18. 笑话《乌龟和蜗牛》/ xiào huà 《 wū guī hé wō niú 》: Truyện cười


Rùa bị thương, ốc sên đi mua thuốc. Hai tiếng trôi qua, ốc sên vẫn chưa về. Rùa cuống lên mắng nó: “Hứ, cái con ốc sên này vẫn còn chưa về, tôi sắp chết đến nơi rồi!” ...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

20. 《小伙伴》/《 xiǎo huǒ bàn 》 /: Người bạn nhỏ


Vào một ngày du xuân, đến trưa, các bạn đều đang ăn cơm trưa, chỉ có Mã Toa đứng ở một bên. Duy Gia hỏi cậu ta: “Sao cậu không ăn?”... 


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

21. 司马光/ sī mǎ guāng /: Tư Mã Quang


Thời xưa có một cậu bé tên là Tư Mã Quang. Có một lần, cậu cùng với mấy bạn nhỏ chơi ở trong vườn. Trong vườn có núi giả, dưới núi giả có một  vại nước lớn, trong vại chứa đầy nước.... 


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

22. 珍珠项链/   zhēn zhū xiàng liàn /: Dây chuyền ngọc trai


Lúc đi du lịch, tôi chọn cho mẹ một dợi dây chuyền ngọc trai. Hôm sinh nhật mẹ, bà vui vẻ đeo sợi dây chuyền đó. Chúng tôi đi dạo phố trước, sau đó tới một nhà hàng trong khách sạn ăn cơm. Lúc ăn cơm, phục vụ không cẩn thận làm đổ đồ uống lên áo mẹ. Mẹ liền đi vào toa lét, đi rất lâu mà không thấy quay lại. Tôi nhanh chóng đi tìm bà...


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY

23. 塞翁失马/ sāi wēng shī mǎ /: Tái ông mất ngựa


Có một ông lão nghèo, ông chỉ có duy nhất một người con trai và một con ngựa. Có một ngày, con ngựa mà ông yêu quý thoát ra khỏi tàu ngựa rồi đi lạc mất ở sườn núi lân cận. Hàng xóm láng giềng biết chuyện đều rất cảm thông với ông, “Ngựa của ông mất rồi, thật không may!”... 


Nghe toàn bộ câu chuyện TẠI ĐÂY
 

Có rất nhiều cách học giúp chúng ta học tốt ngoại ngữ. Cũng có rất nhiều cách giúp ta cải thiện kĩ năng của mình. Dưới đây là cách học từ vựng tiếng Trung qua các mẩu truyện ngắn. Chúng ta hãy cùng nhau học nhé!

1.Thành ngữ “Lạm vu sung số”

1.1 Phần tiếng Trung của mẩu truyện

“滥竽充数”

中 国 古 代 有 一 种 乐 器 ,叫 做 竽 ,吹 出 来 的 声 音 很 好 听 。国 王 特 别 爱 听。

国 王 有 三 百 个 吹 竽 的 人 。 他 喜 欢 听 合 奏 , 总 是 让 这 三 百 人 一 齐 吹 竽,优 美 的 音 乐 让 他 听 得 入 迷。

一 天,一 个 叫 南 郭 先 生 的 人 抱 着 一 个竽 来 见 国 王, 吹 牛 说 : “我 也 会 吹 竽,吹 得 不 比 他们 中 的 任 何 一 位 差.” 中 国 相 信 了 他 的 话,就 收 下 了 他,叫 人 给 他 吃 的 穿 的。

南 郭 先 生 一 点儿 也 不 客 气. 专 要 好 的 吃,专 挑 好 的 穿,却 把 竽 丢 在 一 边 。

原 来 他 根本 不 会 吹 竽。每 到 合 奏 的 时 候,南 郭 先 生 就 坐 乐 队 里,做 出 一 副 吹 竽的 样 子,骗 过 国 王,就 这 样 一 天 天 地 混 饭 吃。

后 来 国 王 死 了,他 的 儿 子 当 了 过 王。 新 国 王 也 喜 欢 听 吹 竽。不 过, 跟他 父 亲 不 一 样 的 是,他 爱 听 独 奏,不 喜 欢 听 合 奏。这 可 下 坏 了 南 郭 先生, 他 觉 得 自 己 再 也 混 不 下 去 了,就 偷 偷 地 溜 走 了。

1.2 Phần bính âm

“Lànyúchōngshù”

Zhōngguó gǔdài yǒuyī zhǒng yuèqì, jiàozuò yú, chuī chūlái de shēngyīn hěn hǎotīng. Guówáng tèbié ài tīng.

Guówáng yǒu sānbǎi gè chuī yú de rén. Tā xǐhuān tīng hézòu, zǒng shì ràng zhè sānbǎi rén yīqí chuī yú, yōuměi de yīnyuè ràng tā tīng dé rùmí.

Yītiān, yīgè jiào nánguō xiānshēng de rén bàozhe yīgè yú lái jiàn guówáng, chuīniú shuō: “Wǒ yě huì chuī yú, chuī dé bùbǐ tāmen zhōng de rènhé yī wèi chā.” Zhōngguó xiāngxìnle tā dehuà, jiù shōu xiàle tā, jiào rén gěi tā chī de chuān de.

Nánguō xiānshēng yīdiǎnr yě bù kèqì. Zhuān yàohǎo de chī, zhuān tiāo hǎode chuān, què bǎ yú diū zài yībiān.

Yuánlái tā gēnběn bù huì chuī yú. Měi dào hézòu de shíhòu, nánguō xiānshēng jiùzuò yuèduì lǐ, zuò chū yī fù chuī yú de yàngzi, piànguò guówáng, jiù zhèyàng yī tiāntiān dì hùn fàn chī.

Hòulái guówáng sǐle, tā de érzi dāngleguò wáng. Xīn guówáng yě xǐhuān tīng chuī yú. Bùguò. Gēn tā fùqīn bù yīyàng de shì, tā ài tīng dúzòu, bù xǐhuān tīng hézòu. Zhè kě xià huàile nánguō xiānshēng, tā juédé zìjǐ zài yě hùn bù xiàqùle, jiù tōutōu de liū zǒule.

2. Phần dịch và tìm hiểu ý nghĩa của thành ngữ “Lạm vu sung số” qua mẩu truyện ngắn tiếng Trung

2.1 Phần dịch

Thành ngữ :“Lạm vu sung số”

Trung Quốc cổ đại có một loại nhạc cụ được gọi là sáo [sáo cổ giống kèn],âm thanh phát ra nghe rất hay. Nhà vua đặc biệt rất thích nghe tiếng sáo này.

[Hình ảnh nhạc cụ sáo cổ Trung Quốc thời xưa]

Nhà vua có 300 người thổi sáo. Ngài rất thích nghe thổi sáo hòa tấu. Lúc nào cũng để có 300 người này cùng nhau thổi. Âm thanh tuyệt mĩ này khiến người nghe đến mê hoặc.

Một ngày nọ, có một người tên là Nam Quách tiên sinh ôm một cây sáo đến gặp nhà vua, huênh hoang nói rằng: ” Thần cũng biết thổi sáo, so với bất kì ai trong bọn họ đều không thua kém”. Nhà vua tin lời của hắn ta, liền thu nạp hắn, sai người cung phụng , cho hắn ăn uống.

Nam Quách tiên sinh một chút cũng không cảm thấy khách sáo. Hắn chỉ muốn ăn sung mặc sướng, cây sáo thì hắn quẳng sang một bên.

Thật ra là hắn căn bản không hề biết thổi sáo. Cứ mỗi lần đến lúc hòa tấu sáo, hắn đều ngồi vào đội những người thổi. Hắn bày ra cái bộ dạng biết thổi sáo của mình. Hắn lừa được nhà vua, cứ thế ngày qua ngày trà trộn vào ăn chực.

Sau này khi nhà vua mất đi, con trai của người xưng vương. Nhà vua mới cũng rất thích nghe thổi sáo. Tuy nhiên, điều khác biệt đối với cha mình là nhà vua thích nghe độc tấu chứ không thích nghe hòa tấu. Vì thế điều này làm dọa sợ tên Nam Quách. Hắn cảm thấy bản thân đã không thể tiếp tục trà trộn nữa, liền âm thầm mà bỏ trốn đi mất.

2.2 Ý nghĩa của thành ngữ

Thành ngữ “Lạm vu sung số” hay có tên gọi Việt Nam hơn là “Dây máu ăn phần” chính là một câu chuyện phê phán những thành phần biếng nhác trong xã hội.

Ý nghĩa của câu chuyện chính là những cá thể được thêm vào tập thể chỉ để cho có mà không có tác dụng gì. Đây cũng là sự phê phán đối với những con người chỉ biết hưởng thụ mà không biết lao động. Những kẻ biếng nhác ,bất tài những vẫn muốn được ăn sung mặc sướng.

Qua đó chúng ta cũng rút được cho mình những bài học kinh nghiệm để không phải trở thành một Nam Quách tiên sinh như trong thành ngữ nữa.

3. Từ vựng mới qua mẩu truyện

Qua mẩu truyện thành ngữ trên chúng ta sẽ rút ra được một số từ vựng mới bằng tiếng Trung. Cùng nhau tìm hiểu nào:

  1. 成语(名)Chéngyǔ :Thành ngữ
  2. 滥竽充数 Lànyúchōngshù: Dây máu ăn phần [thành ngữ]
  3. (名)yú : sáo, sáo cổ như kèn
  4. 乐器(名)yuèqì : nhạc cụ
  5. (动)chuī: thổi
  6. 国王(名)Guówáng : nhà vua, quốc vương
  7. 合奏(动,名)hézòu :hòa tấu
  8. 独奏(动,名)dúzòu : độc tấu
  9. 一齐 (副)yīqí : đồng loạt
  10. 入迷 rùmí : mê người , tuyệt mĩ
  11. 吹牛 chuīniú : nói dốc, khoác lác, huênh hoang
  12. (形) chā : thua kém, kém
  13. (副)Zhuān : chỉ
  14. (动)diū : làm mất ,vứt
  15. 根本(名,副)gēnběn : căn bản, cơ bản là
  16. 乐队 (名)yuèduì : đội nhạc
  17.  (量)fù : lượng từ của bộ dáng , dáng vẻ
  18. (动)hùn : trà trộn
  19. (动,形)sǐ : chết
  20. (动) xià : dọa sợ
  21. (动)liū : bỏ trốn
  22.  (动)tiāo : chọn lựa
  23. 穿 (动)chuān : mặc , ăn mặc
  24. 吃 (动)chī: ăn
  25. 偷偷(形)tōutōu : lén lút, âm thầm
  26. 喜欢(动)xǐhuān : thích
  27. 时候 (名)shíhòu : lúc, thời điểm
  28. 相信 (动)xiāngxìn : tin tưởng
  29.  (动)piàn : lừa lọc , gạt
  30. 优美 (形)yōuměi : tuyệt mĩ
  31. 任何 rènhé : bất kì
  32. (动)bào: ôm
  33. (量)wèi: lượng từ của người[vị]
  34. 不客气 bù kèqì : không khách sáo
  35. 原来(连)yuán lái : thật ra, hóa ra
  36. 样子(名)yàngzi : dáng vẻ , bộ dạng.

Video liên quan

Chủ Đề