Học viện Khoa học Quân sự cách tính điểm

Vừa qua, Học viện Khoa học Quân sự vừa công bố phương thức và chỉ tiêu xét tuyển 2021. Dưới đây là thông tin chi tiết:

Học viện khoa học quân sự ra làm gì

Xem thêm: Học viện Quân y – Phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh 2021

1. Phương thức xét tuyển

Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT [các ngành đào tạo Ngoại ngữ môn Ngoại ngữ là môn thi chính, nhân hệ số 2 và quy đổi theo quy định của Bộ GD & ĐT; ngành Trinh sát kỹ thuật không xác định môn thi chính]. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy định của Bộ GD & ĐT;

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng [thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương];

– Ngành Trinh sát Kỹ thuật chỉ tuyển thí sinh nam, các ngành

đào tạo Ngoại ngữ tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước [63 tỉnh, TP];

– Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển [nguyện vọng 1] trong nhóm các trường gồm: HV Kỹ thuật quân sự, HV Quân y, HV PK-KQ [hệ Kỹ sư hàng không] theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh. Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành đào tạo của học viện;

– Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường;

– Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển:

+ Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật;

+ Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga;

+ Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

– Điểm trúng tuyển:

+ Các ngành đào tạo Ngoại ngữ: Thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc đối tượng thí sinh nữ trong cả nước;

+ Ngành Trinh sát kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc.

– Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:

1] Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo Ngoại ngữ có điểm thi môn thi chính cao hơn sẽ trúng tuyển. 

2] Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo Ngoại ngữ có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển..

3] Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và 2 như nhau thì xét tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm đầu vào môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển vào ngành Ngoại ngữ có điểm đầu vào môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển

Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, chủ tịch hội đồng tuyển sinh sẽ báo cáo với Ban BTQSBQP xem xét, quyết định.

– Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và UT xét tuyển;

Tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 20 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội.

2. Chỉ tiêu xét tuyển

Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ NQH 125
– Địa chỉ: Số 322, đường Lê Trọng Tấn, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội; – Điện thoại: 0243.565.9449;

– Email:

hoặc ;
– Website: //www.hvkhqs.edu.vn.
Các ngành đào tạo đại học quân sự
Ngành Trinh sát kỹ thuật 7860231 1. Toán, Lý, Hóa
2. Toán, Lý, tiếng Anh
51
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 38
Thí sinh Nam 38
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam 13
Thí sinh Nam 13
Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 TIẾNG ANH, Toán, Văn 44
– Thí sinh Nam 40
Xét tuyển 36
Tuyển thẳng HSG và UTXT 4
– Thí sinh Nữ 4
Xét tuyển 3
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
Ngành Ngôn ngữ Nga 7220202 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn
2. TIẾNG NGA, Toán, Văn
15
– Thí sinh Nam 13
Xét tuyển 12
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
– Thí sinh Nữ 2
Xét tuyển 1
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn
2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn
15
– Thí sinh Nam 13
Xét tuyển 12
Tuyển thẳng HSG và UTX 1
– Thí sinh Nữ 2
Xét tuyển 1
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1

[Theo Học viện Khoa học Quân sự]

Video liên quan

Chủ Đề