Immediately obvious là gì

Trong IELTS writing mình nhận thấy nhiều bạn đã bị mất điểm ở lỗi chia động từ vì vậy bài viết này mình  sẽ chia sẻ cho các bạn những “THÌ” mà được sử dụng phổ biến trong IELTS để giúp các bạn biết cách vận dụng chính xác và ôn luyện đúng vào kiến thức cần nhé! 

1. Present Simple

                      Với động từ thường

   Khẳng định:       S + Vs/es + O

   Phủ định:           S+ DO/DOES + NOT + V +O    

   Nghi vấn:           DO/DOES + S + V+ O ?

                            Với động từ tobe

Khẳng định:     S+ AM/IS/ARE + O

Phủ định:         S + AM/IS/ARE + NOT + O

Nghi vấn:         AM/IS/ARE + S + O

IELTS Task 1 Process – Quy trình có thể được coi như là Facts [sự thật], và bạn sẽ phải dùng thì hin ti đơn cho bài này.

IELTS Task 1 – Câu mở đầu [paraphrase] và câu nhận xét chung [overview] đều phải được để ở thì hiện tại đơn. Ví dụ: The graph represents, chứ không phải là represented, hoặc It is immediately obvious that, chứ không phải là it was immediately …

Phần lớn Task 2 – Trừ khi bạn muốn dẫn một ví dụ trong quá khứ, phần lớn Task 2 bạn sẽ sử dụng thìhin ti đơn. Đôi khi, nếu bạn muốn nhấn mạnh về độ dài thời gian, bạn có thể dễ dàng biến thì này thành hin ti hoàn thành.

2. Past Simple

                   Với động từ thường

Khẳng định:      S + V_ed + O

Phủ định:          S + DID+ NOT + V + O

Nghi vấn:          DID + S+ V+ O ?

                      Với động từ tobe

Khẳng định:      S + WAS/WERE + O

Phủ định:          S+ WAS/ WERE + NOT + O

Nghi vấn:          WAS/WERE + S+ O ?

IELTS Task 1 Biểu đồ và Maps – Ngoài bài Process, phần lớn các đề bài khác trong IELTS Task 1 sẽ có một chu kì thời gian gắn với nó, và thường là thời gian trong quá khứ. Điều này có nghĩa là tất cả các động từ miêu tả xu hướng hay sự thay đổi đều phải để ở thì quá khứ đơn.

IELTS Task 2 Examples – Nếu bạn lấy ví dụ là một sự kiện xảy ra trong quá khứ trong Task 2, mặc định là bạn phải để nó ở thì quá khứ. Tuy nhiên, thường ví dụ trong Task 2 sẽ ở thì hiện tại.

3. Future Simple

Khẳng định:  S + shall/will + V[infinitive] + O

Phủ định:      S + shall/will + NOT+ V[infinitive] + O

Nghi vấn:      Shall/will + S + V[infinitive] + O?

IELTS Task 1 Biểu đồ – đôi khi trong các biểu đồ, các bạn sẽ thấy các khoảng thời gian trong tương lai. Tuy nhiên, bạn nên chú ý không sử dụng “will” luôn, vì nếu nói thế tức là bạn đang khẳng định, nhưng các số liệu trong bài lại là phỏng đoán. Vì vậy, với những gì dữ liệu này, bạn nên sử dụng mẫu câu “Ađược dự đoán là sẽ tăng/giảm…” => “A is predicted/projected to …”

4. Present Perfect

Khẳng định: S + have/ has + Past participle [V3] +O

Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O

Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Đây là một thì mà các bạn nên sử dụng nhiều hơn. Thì này chúng ta thường dùng trong Task 2, mỗi khi chúng ta muốn nói đến một Fact, nhưng lại muốn gắn thời gian vào. Ví dụ, thay vì: Exhaust emissioncauses a lot of harms to the environment, bạn có thể viết: Exhaust emission has caused a lot of …

Ứng dụng thực tiễn nhất của thì hiện tại hoàn thành là nói xem việc gì xảy ra hay chưa. Ví dụ, nếu các bạn muốn nói: “A đã/ chưa làm gì”, đừng nói là “A don’t/doesn’t + V”, vì nếu bạn nói theo thì hiện tại đơn, bạn đang khẳng định nó là một Fact. Việc này chưa xảy ra, chưa chắc là nó sẽ không bao giờ xảy ra, và ngược lại, nếu nó xảy ra rồi, không có nghĩa nó sẽ xảy ra mãi mãi. Vậy , các bạn nên viết “A has/hasn’t/have/haven’t…”

5. Trường hp đc bit

Trong Task 2, bạn đôi khi sẽ phải đưa ra một trường hợp giả định. Ví dụ: Nếu chúng ta làm việc này, việc này sẽ xảy ra… Hoặc: Chính phủ có thể/nên làm việc này… Vì đây là một trường hợp giả định, bạn đừng sử dụng “will”, vì again, khi bạn dùng “will” là bạn đang khẳng định. Thay vào đó, hãy dùng “would”. Tương tự như vậy, đừng dùng từ “can”, hãy dùng “could”.

Nắm vững các thì và cách vận dụng các thì trên đây,mình tin đó sẽ là "vũ khí" cho các bạn hoàn thành tốt bất cứ đề writing nào!

Trích từ cuốn sách Hướng dn viết IELTS Writing t A-Z

2,156 người xem

From Longman Dictionary of Contemporary Englishimmediately obvious/apparentimmediately obvious/apparentable to be seen or understood very easily  The solution to this problem is not immediately obvious. immediatelyExamples from the Corpusimmediately obvious/apparentIt may be obvious that the postholes represent structures, but little else may be immediately apparent.On the other hand, no new direction was immediately apparent.Over half a million people have watched the first two Tests and two things are immediately obvious.The reason for this difficulty is immediately apparent.As is immediately obvious, a psychotherapy based on this approach is quite different from one based on the older questions.Once a site is put back into production, it may not be immediately obvious that the archaeological sites have been destroyed.The distinction between primary and secondary sources will not always be immediately obvious to the pupil.

not immediately obvious

be immediately obvious

immediately obvious where

immediately obvious when

immediately obvious , but

it is not immediately obvious

Video liên quan

Chủ Đề