I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết đọc, viết số, cách so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số.
- Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác,thói quen suy nghĩ và làm việc có khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ.phiếu bài tập cho bài tập 4.
HS : SGK, bảng con.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn: Toán lớp 1 - Bài dạy: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán – Lớp 1 Tuần 26 Tên bài dạy: Luyện tập [trang 144] I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết đọc, viết số, cách so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số. - Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác,thói quen suy nghĩ và làm việc có khoa học. II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ.phiếu bài tập cho bài tập 4. HS : SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định: hát. 2. Kiểm tra: - So sánh các số sau: 72. 29 67 . 70 82 . 79 - Viết các số 62, 59, 35 theo thứ tự từ bé đến lớn? -GV nhận xét. 3.Giới thiệu bài: Luyện tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Viết số: -GV chiếu nội dung bài tập 1 . -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán 1. - Yêu cầu HS viết số vào bảng con Lần 1: a] Ba mươi, mười ba, mười hai, hai mươi. Lần 2: b]Bảy mươi bảy, bốn mươi tư, chin mươi sáu, sáu mươi chín. Lần 3: c]Tám nươi mốt, mười, chín mươi chín, bốn mươi tám. - Gọi HS đọc số vừa viết Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc bài tập 2. - GV hướng dẫn HS làm bài. GV giới thiêu số liền sau của 80 là 81. Vậy muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào? -GV cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập 2a, 2b. -Gọi một vài HS đọc kết quả. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán 3. -GV yêu cầu HS làm bài tập 3a, 3b vào vở. -GV gọi 4HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét. - Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV hướng dẫn làm theo mẫu + 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Hướng dẫn HS viết: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87= 80 + 7 - GV phát phiếu bài tập cho HS và yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập. -GV thu phiếu bai tập của HS. -Gọi 2 HS làm vào bảng phụ có nội dung bài tập - Nhận xét - chữa bài Hoạt động 3. Củng cố dặn dò 1.Củng cố: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” Luật chơi: Chia lớp làm 2 đội mỗi đội cử ra 2HS lần lượt hoàn thành một bài toán, đội nào làm nhanh hơn là đội chiến thắng. -GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. -GV gọi HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung tiết học. 2. Dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập và xem trước bài mới:”Bảng các số từ 1 đến 100” -HS làm vào bảng con. -HS lắng nghe -HS quan sát. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS viết số vào bảng con. a. 30, 13, 12, 20 b. 77, 44, 96, 69 c. 81, 10, 99, 48 -1 vài HS đọc số vừa viết. -HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Muốn tìm số liền sau của một số ta cộng thêm 1 vào số đó. -HS thảo luận. -HS đọc kết quả. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài tập 3. -HS làm bài vào vở. -4HS lên bảng làm bài. -HS nhận xét, bổ sung. -1HS đọc yêu cầu bài tập 4. -HS lắng nghe. -HS làm bài vào phiếu bài tập. b. 59 gồm 5chục và 9 đơn vị - Ta viết : 59 = 50 + 9 c. 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị - Ta viết : 20 = 20 + 0 -2HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. -HS nhận xét. -HS lắng nghe. -HS tham gia trò chơi. -HS nhận xét -HS nhận xét. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm:
- Luyện tập.doc
Kế hoạch bài dạy minh họa mô đun 4 môn Toán Tiểu Học
Nội dung module 4 đó là: “Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học/THCS/THPT”
Xây dựng kế hoạch bài dạy module 4 môn Toán
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
4. Phát triển các năng lực toán học:
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
- Năng lực:
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học : phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể.
+ Năng lực giao tiếp toán học: Nói cho bạn biết về các ví dụ các bài toán về giảm đi 1 số lần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bông hoa , phiếu HT, bảng phụ
- HS: Bảng con, bộ đồ dùng toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC |
PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ |
1. Hoạt động khởi động: - GV kết hợp BHT tổ chức trò chơi “Truyền điện”[về các bảng chia đã học] - GV nhận xét – Kết nối bài học |
- HS tham gia chơi - HS lắng nghe |
-Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề |
- PP: Trò chơi. - CC: Câu hỏi. |
2. Hoạt động khám phá: 2.1 Hướng dẫn học sinh cách giảm một số đi nhiều lần. - GV giới thiệu 2 hàng các bông hoa, hướng dẫn HS sắp xếp các bông hoa như hình vẽ rồi hỏi: + Số bông hoa ở hàng trên? + Số bông hoa ở hàng dưới so với hàng trên ? - GV ghi bảng: + Hàng trên: 6 bông hoa + Hàng dưới: 6: 3= 2 [bông hoa] *GVKL: Số bông hoa ở hàng trên giảm 3 lần thì được số bông hoa ở hàng dưới. 2.2 Thực hành trên đoạn thẳng: + Độ dài đoạn thẳng AB? + Đoạn thẳng CD so với đoạn thẳng AB? - GV ghi bảng như SGK: + Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm + Độ dài đoạn thẳng CD: 8: 4 = 2 [cm] + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? *GVKL: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần |
- HS sắp xếp các và bông hoa trả lời: - 6 bông hoa - Số bông hoa ở hàng trên giảm 3 lần thì có số bông hoa ở hàng dưới - HS lắng nghe - HS nhắc lại - 8 cm - Đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được đoạn thẳng CD. +Ta chia 8 cm cho 4 +Ta chia lấy số đó chia cho 4 + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần - HS nhắc lại |
- Hợp tác -Nêu và giải quyết vấn đề |
PP: Quan sát CC: Bảng kiểm |
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm - HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở nháp, chia sẻ kết quả trước lớp. - Hỏi cách làm ý a] + Trước khi vẽ đoạn thẳng CD, em đã làm gì? + Để tính độ dài đoạn thẳng CD, em làm thế nào? - Hỏi tương tự với ý b] + Vì sao lại lấy 8 – 4? *GV lưu ý HS phân biệt giữa giảm đi số lần và giảm đi 1 số đơn vị: Giảm đi 1 số lần là lấy số đó chia cho số lần, còn giảm đi 1 số đơn vị là lấy số đó trừ đi 1 số đơn vị đó. |
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm - HS thảo luận nhóm 4 để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán. - HS làm bài vào vở, đổi kiểm tra chéo. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài giải Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30: 5 = 6 [giờ] Đáp số: 6 giờ. - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành làm bài - Chia sẻ kết quả trước lớp [giải thích cách làm] + Tính độ dài của đoạn thẳng CD + Lấy 8: 4 = 2 [cm] + Lấy 8 – 4 = 4 [cm] + Vì giảm đi 4 cm chứ không phải 4 lần. - Lắng nghe |
- Thực hành -Hợp tác nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề |
PP: Vấn đáp, gợi mở CC: câu hỏi, sản phẩm học tập |
4. Hoạt động vận dụng, kiến thức, kỹ năng và thực tiễn: - Yêu cầu HS đếm số bàn trong lớp và giảm đi 3 bàn, 7 bàn. - Nhận xét giờ học. |
- HS thực hiện vào bảng con. |
- Nêu và giải quyết vấn đề |
PP: Quan sát CC:Rubrics |
IV. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1. Bảng kiểm
Hoạt động rút ra bài học
PC/NL |
Chỉ báo / Biểu hiện |
Có |
Không |
Chăm chỉ |
Thao tác trên bảng con đúng theo phép tính từ SGK |
||
Trách nhiệm |
Biết tự làm bài của mình, nhắc nhở các bạn kĩ năng tính toán. |
||
Tư duy, lập luận toán học |
phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. |
||
GQVĐ toán học |
vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần. |
||
NL giao tiếp toán học |
Nói cho bạn biết về các ví dụ các bài toán thực tiễn có vận dụng về giảm đi 1 số lần |
2. Thang đo:
[Hoạt động thực hành, luyện tập]
Tiêu chí |
Thang đo |
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? Gợi ý muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần |
M1 |
Nêu được tình huống bài toán thực tiễn đơn giản : Mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán thì số bưởi giảm đi 5 lần. hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi? Giải quyết bài toán: 40: 5 = 8 [quả bưởi] |
M2 |
Chuyển thành câu chuyện kể. Ví dụ: Nhà Nga vừa thu hoạch bưởi. Sau khi thu hoạch xong được 40 quả bưởi. Mẹ Nga đem bàn thì số quả bưởi giảm đi 5 lần. Hỏi mẹ Nga còn lại bao nhiêu quả bưởi? Giải quyết bài toán: 40: 5 = 8 [quả bưởi] |
M3 |
Trên đây là nội dung chi tiết của Kế hoạch bài dạy minh họa mô đun 4 môn Toán Tiểu Học để các thầy cô tham khảo nhằm hoàn thành chương trình tập huấn thường xuyên một cách tốt nhất.