Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 35 Các thể của chất

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể - Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Khoa học tự nhiên 6.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 8.

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất - sách Chân trời sáng tạo - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Hình thành kiến thức mới

Luyện tập

Vận dụng

Bài tập

Quảng cáo

Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 sách Chân trời sáng tạo chi tiết:

Quảng cáo

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức và Cánh diều khác:

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Lý thuyết KHTN 6 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất [hay, ngắn gọn]

1. Sự đa dạng của chất

- Những gì tồn tại xung quanh chúng ta gọi là vật thể. Các vật thể đều do một hoặc nhiều chất tạo nên. Mỗi chất có thể tạo nên nhiều vật thể và mỗi vật thể có thể được tạo nên từ nhiều chất khác nhau.

Ví dụ: 

+ Gỗ tạo nên nhiều vật thể như: bàn, ghế, giường , tủ quần áo,...

+ Chiếc cốc uống nước có thể tạo nên từ nhiều chất như: thủy tinh, giấy, nhựa,...

 

- Có các loại vật thể sau:

Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.

 dụ: cây cối, đồi núi, con người,...

Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

Ví dụ: bàn, ghế, máy tính,...

+ Vật hữu sinh [vật sống] là vật thể có các đặc trưng sống.

Ví dụ: con mèo, con người,...

+ Vật vô sinh [vật không sống] là vật thể không có các đặc trưng sống

Ví dụ: cái bàn, núi đá vôi,...

2. Các thể cơ bản của chất

- Chất tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí [hơi].

- Đặc điểm cơ bản ba thể của chất:

+ Thể rắn: các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, rất khó nén.

+ Thể lỏng: các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng không xác định, có thể tích xác định, khó bị nén.

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.

3. Tính chất của chất

- Tính chất vật lí:

+ Thể [rắn, lỏng, khí].

+ Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng.

+ Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.

+ Tính nóng chảy, sôi của một chất.

+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.

- Tính chất hóa học: Có sự tạo thành chất mới

+ Chất bị phân hủy

+ Chất bị đốt cháy

Ví dụ: quá trình đường bị hóa đen khi đun tạo chất mới là tính chất hóa học.

4. Sự chuyển thể của chất

- Trong tự nhiên và trong các hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

+ Sự nóng chảy: quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.

Ví dụ: Khi cây kem mang ra khỏi tủ lạnh một thời gian bị chảy.

+ Sự đông đặc: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.

Ví dụ: Vào mùa đông, nhiệt độ thấp, nước bị đông đặc tạo thành băng tuyết.

+ Sự bay hơi: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.

Ví dụ : Hơi nước từ các hồ nước nóng

+ Sự sôi: là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.

Ví dụ: Nước sôi

+ Sự ngưng tụ: quá trình chuyển từ thể khí [hơi] sang thể lỏng của chất.

Ví dụ: Thả đá vào cốc nước bình thường, một lúc sau xung quanh cốc có các giọt nước li ti đọng lại. Hiện tượng này là do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại thành nước lỏng bám quanh cốc.

 

Tổng kết bài học

- Sự bay hơi và ngưng tụ xảy ra tại mọi nhiệt độ

- Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự sôi của một chất xảy ra tại nhiệt độ xác định

- Ở điều kiện thích hợp, chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất [có đáp án]

Câu 1: Vật thể tự nhiên là

A. vật thể không có các đặc trưng sống.

B. vật thể có các đặc trưng sống.

C. vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

D. vật thể có sẵn trong tự nhiên.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án D

Vật thể tự nhiên là các vật thể có sẵn trong tự nhiên.

Câu 2: Có các vật thể sau: quả chanh, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây tre. Số vật thể tự nhiên là

A. 5                      B. 4                      C. 3                      D. 2.  

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án C

Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. Vậy quả chanh, cây mít, cây tre là vật thể tự nhiên.

Câu 3: Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là 

A. 4.                        B. 2.                      C. 5.                       D. 3.  

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án A

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Vậy xe máy, xe đạp, bóng đèn, thước kẻ là các vật thể nhân tạo. 

Câu 4: Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống [vật hữu sinh]?

A. Cây mía, con ếch, xe đạp. 

B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.

C. Cây tre, con cá, con mèo. 

D. Máy vi tính, cái cặp, tivi.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án C

Vật hữu sinh [vật sống] là các vật thể có các đặc trưng sống.

Vậy cây tre, con cá, con mèo là vật sống.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không có ở thể rắn?

A. Các hạt liên kết chặt chẽ.

B. Có hình dạng và thể tích xác định.

C. Rất khó bị nén.

D. Có hình dạng và thể tích không xác định.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án D

Do đặc điểm ở ý D là của thể khí.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề