Phòng Đào tạo 16:54 25/04/2022
1. Những vị trí công tác sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Với những kiến thức cơ bản và nâng cao về chuyên ngành được đào tạo, các sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân TCNH của Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN có thể đảm nhận được những vị trí công việc như sau:
- Nhóm 1: Các chuyên viên tài chính, cán bộ tín dụng, cán bộ phân tích tài chính và có thể cân nhắc làm trưởng nhóm làm việc tại các ngân hàng, các doanh nghiệp, công ty chứng khoán, công ty tài chính, quỹ đầu tư, các định chế tài chính khác ở trong và ngoài nước; có định hướng phát triển thành cán bộ quản lý trong tương lai.
- Nhóm 2: Cán bộ, chuyên viên tài chính ngân hàng tại các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài chính ngân hàng như Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban giám sát Tài chính, Bộ Tài chính, Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Vụ chính sách tiền tệ trực thuộc các Bộ, và các cơ quan trực thuộc Chính phủ và các đơn vị sự nghiệp khác; có định hướng phát triển thành cán bộ quản lý trong tương lai.
- Nhóm 3: Các chuyên viên, cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về tài chính ngân hàng làm việc tại các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu hoặc các tổ chức khác; có định hướng phát triển thành cán bộ quản lý trong tương lai.
2. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Với những kiến thức cơ bản và chuyên sâu được tích lũy từ trong quá trình học, tân cử nhân tài chính ngân hàng có khả năng tự đọc, tự tra cứu và tiếp cận đến hệ thống tài liệu văn bản, giáo trình, sách chuyên khảo, bài báo khoa học để nâng cao kiến thức chuyên sâu phục vụ cho vị trí công việc cụ thể mà mỗi sinh viên đảm nhận tại đơn vị được tuyển dụng.
- Với kỹ năng và phẩm chất được trau dồi trong quá trình đào tạo tại Nhà trường, tân cử nhân TCNH tiếp tục trau dồi thêm kỹ năng ở môi trường làm việc.
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành tài chính -ngân hàng hoặc kế toán và các chuyên ngành liên quan khác.
Download Khung chương trình đào tạo tại đây
Thông báo
Lịch học tổng hợp các lớp học phần trong học kỳ phụ năm học 2021-2022
[Kèm theo Quyết định số: 3120/QĐ-ĐHNT ngày 15/12/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương]
Chương trình này được xây dựng và áp dụng cho sinh viên tuyển sinh từ năm 2021 trở đi
[Kèm theo Quyết định số: 3120/QĐ-ĐHNT ngày 15/12/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương]
Chương trình này được xây dựng và áp dụng cho sinh viên tuyển sinh từ năm 2021 trở đi
Mục tiêu chung của chương trình là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; có sức khỏe, kiến thức chuyên môn về tài chính nói chung và ngân hàng nói riêng, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; có khả năng làm việc, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính, chuyên sâu về ngân hàng, một cách độc lập, sáng tạo; có trách nhiệm xã hội, ý thức phục vụ cộng đồng và có khả năng tham gia thị trường lao động trong và ngoài nước trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Chương trình Cử nhân Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Ngân hàng hướng tới các mục tiêu cụ thể sau:
PO1: Người học sau khi tốt nghiệp có thể trở thành các chuyên gia, nhà quản lý trong lĩnh vực tài chính, chuyên sâu về ngân hàng.
PO2: Người học lĩnh hội các phương pháp luận khoa học, tư duy logic để có thể tự học suốt đời. Người học có kiến thức nền tảng về kinh tế, kinh doanh liên quan đến Tài chính - Ngân hàng. Người học có khả năng áp dụng các kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ và quản trị ngân hàng để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
PO3: Người học có tư tưởng chính trị vững vàng, có đạo đức và tuân thủ pháp luật. Người học có kỹ năng chung về xử lý công việc và khả năng sử dụng thành thạo các kỹ năng công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong công việc.
PO4: Người học có hiểu biết sâu về các kiến thức chuyên nghiệp liên quan tới ngân hàng, được trang bị tiếng Anh chuyên ngành thành thạo, kiến thức và kỹ năng công nghệ cập nhật trong lĩnh vực tài chính ngân hàng liên tục thay đổi. Chương trình học hiện đại, được số hóa, gắn kết và thường xuyên cập nhật thực tiễn.
PLO1: Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học chính trị, khoa học xã hội, phương pháp luận, thế giới quan khoa học, công nghệ thông tin và các kiến thức giáo dục đại cương khác để học tập, nghiên cứu và làm việc suốt đời
PLO2: Giải thích được các hiện tượng, nguyên lý nền tảng của kinh tế và kinh doanh liên quan đến lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng
PLO3: Áp dụng được các kiến thức chuyên ngành vào thực tiễn trong lĩnh vực ngân hàng như quản trị rủi ro trong ngân hàng, quản lý tín dụng, quản lý tài chính ngân hàng, quản lý và kinh doanh vốn, kinh doanh ngoại hối, thẩm định đầu tư, tài trợ thương mại, kế toán và kiểm toán nội bộ…
PLO4: Ứng dụng các kiến thức công nghệ mới trong ngành ngân hàng vào thực tiễn, nắm bắt và thường xuyên cập nhật các công nghệ mới trong ngành.
PLO5: Có kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề chuyên sâu trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng, đặc biệt là trong nghiệp vụ và quản trị ngân hàng
PLO6: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ [tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT] và ngoại ngữ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng phục vụ cho công việc, đặc biệt trong môi trường quốc tế
PLO7: Có kỹ năng sử dụng tin học văn phòng nâng cao [theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT]
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
PLO8: Có năng lực chủ động lập kế hoạch, triển khai, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động; tự học tập, tích luỹ kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và học tập suốt đời;
PLO9: Có năng lực làm việc trong điều kiện thay đổi của bối cảnh toàn cầu, có năng lực dẫn dắt, chủ động hướng dẫn, giám sát công việc của các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ xác định;
PLO10: Có tư duy đổi mới sáng tạo và năng lực tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có khả năng bảo vệ được quan điểm cá nhân trước tập thể;
PLO11: Có bản lĩnh vượt qua các khó khăn, thử thách và có trách nhiệm đối với cá nhân, tập thể cũng như ý thức phục vụ cộng đồng.
bảng liệt kê học phần theo khối và phần kiến thức
STT | Tên học phần | Mã học phần | Số tín chỉ | Phân bổ thời gian | Học phần tiên quyết | |||
Trên lớp | Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế [3] | Tự học có hướng dẫn [4] | ||||||
Lý thuyết [1] | Thực hành, Thảo luận [2] | |||||||
1 | Kiến thức giáo dục đại cương | 41 | ||||||
1.1 | Lý luận chính trị | 11 | ||||||
1. | Triết học Mác-Lênin | TRI114 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | Không |
2. | Kinh tế chính trị Mác Lênin | TRI115 | 2 | 15 | 15 | 22,5 | 37.5 | Không |
3. | Chủ nghĩa xã hội khoa học | TRI116 | 2 | 21 | 9 | 13.5 | 46.5 | TRI114 TRI115 |
4. | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | TRI117 | 2 | 21 | 9 | 13.5 | 46.5 | TRI114 TRI115 |
5. | Tư tưởng Hồ Chí Minh | TRI104 | 2 | 21 | 9 | 13.5 | 46.5 | TRI114 TRI115 |
1.2 | Khoa học xã hội, Nhân văn - Nghệ thuật, Toán - Tin học | 15 | ||||||
6. | Toán cao cấp | TOA105 | 3 | 15 | 60 | 0 | 60 | Không |
7. | Pháp luật đại cương | PLU111 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | Không |
8. | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | TOA201 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TOA105 |
9. | Tin học | TIN206 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TOA105 |
- | Tự chọn 1 trong 3 học phần | 3 | ||||||
10. | Phát triển kỹ năng | PPH101 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | Không |
11. | Tâm lý học | TLH102 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | |
12. | Logic học, phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học | TRI201 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | Không |
1.3 | Ngoại ngữ | 15 | ||||||
13. | Ngoại ngữ 1 [EAB, TPH, TNH, TTR, TNG] | EAB111, TPH131, TNH131, TTR131, TNG131 | 3 | 0 | 90 | 0 | 45 | Không |
14. | Ngoại ngữ 2 [EAB, TPH, TNH, TTR, TNG] | EAB121, TPH132, TNH132, TTR132, TNG132 | 3 | 0 | 90 | 0 | 45 | EAB111, TPH131, TNH131, TTR131, TNG131 |
15. | Ngoại ngữ 3 [EAB, TPH, TNH, TTR, TNG] | EAB231, TPH231, TNH231, TTR231, TNG231 | 3 | 0 | 90 | 0 | 45 | EAB121, TPH132, TNH132, TTR132, TNG132 |
16. | Ngoại ngữ 4 [EAB, TPH, TNH, TTR, TNG] | EAB241, TPH232, TNH232, TTR232, TNG232 | 3 | 0 | 90 | 0 | 45 | EAB231, TPH231, TNH231, TTR231, TNG231 |
17. | Ngoại ngữ 5 [ESP, TPH, TNH, TTR, TNG] | ESP111, TPH331, TNH331, TTR331, TNG331 | 3 | 30 0 | 30 90 | 0 0 | 30 45 | EAB241, TPH232, TNH232, TTR232, TNG232 |
1.4 | Giáo dục thể chất | |||||||
18. | Giáo dục thể chất | 150 | ||||||
1.5 | Giáo dục quốc phòng, an ninh | |||||||
19. | Giáo dục quốc phòng | 165 | ||||||
2 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 96 | ||||||
2.1 | Kiến thức cơ sở khối ngành/cơ sở ngành | 21 | ||||||
2.1.1 | Bắt buộc | |||||||
20. | Kinh tế vi mô | KTE201 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TOA105 |
21. | Kinh tế vĩ mô | KTE203 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE201 |
22. | Nguyên lý kế toán | KET201 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE201 |
23. | Quản trị học | QTR303 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE201 |
24. | Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh | 3 | 30 | 15 | 22,5 | 67,5 | Không | |
2.1.2 | Tự chọn [2 trong 7 học phần] | |||||||
25. | Kinh tế lượng | KTE309 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TOA201 |
26. | Cơ sở dữ liệu | TIN313 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | Không |
27. | Lập trình cho phân tích dữ liệu & tính toán khoa học | TIN314 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | Không |
28. | Kinh tế quốc tế | KTE308 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE203 |
29. | Giao dịch thương mại quốc tế | TMA302 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE201 |
30. | Marketing căn bản | MKT301 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE201 |
31. | Hệ thống thông tin quản trị | QTR201 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TIN206 |
2.2 | Kiến thức ngành | 39 | ||||||
2.2.1 | Bắt buộc | |||||||
32. | Lý thuyết tài chính | TCH302 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE203 |
33. | Tiền tệ - Ngân hàng | TCH303 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE203 |
34. | Tài chính doanh nghiệp | TCH321 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KTE201 |
35. | Nguyên lý hoạt động ngân hàng | NHA302 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH303 |
36. | Thị trường tài chính và các định chế tài chính | TCH401 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
37. | Tài chính quốc tế | TCH414 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
38. | Phân tích và đầu tư chứng khoán | DTU401 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
39. | Quản trị rủi ro tài chính | TCH409 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
40. | Tài chính công | TCH431 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
41. | Ngoại ngữ 6 [ESP, TPH, TNH, TTR, TNG] | ESP121, TPH332, TNH332, TTR332, TNG332 | 3 | 30 0 | 30 90 | 0 0 | 30 45 | ESP111, TPH331, TNH331, TTR331, TNG331 |
42. | Ngoại ngữ 7 [ESP, TPH, TNH, TTR, TNG] | ESP233, TPH431, TNH431, TTR431, TNG431 | 3 | 0 0 | 60 90 | 0 0 | 30 45 | ESP121, TPH332, TNH332, TTR332, TNG332 |
2.2.2 | Tự chọn [2 trong 5 học phần] | |||||||
43. | Fintech | TCH404 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TIN206 TOA201 |
44. | Tài chính cá nhân ứng dụng | TCH405 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | Không |
45. | Kinh tế học tài chính | TCH341 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KET203 |
46. | Mô hình tài chính | TCH443 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TOA201 |
47. | Kế toán tài chính | KET301 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | KET201 |
2.3 | Kiến thức chuyên ngành | 24 | ||||||
2.3.1 | Bắt buộc | |||||||
48. | Ngân hàng thương mại | NHA303 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | NHA302 |
49. | Tín dụng ngân hàng | NHA401 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH303 |
50. | Kế toán ngân hàng | NHA403 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | NHA302 |
51. | Quản trị rủi ro trong ngân hàng | NHA406 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH303 |
52. | Ứng dụng công nghệ trong tài chính-ngân hàng | NHA408 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
2.3.2 | Tự chọn [3 trong 15 học phần] | |||||||
53. | Pháp luật tài chính – ngân hàng | PLU302 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | PLU111 |
54. | Phân tích báo cáo tài chính | TCH424 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | DTU401 |
55. | Marketing dịch vụ tài chính | MKT405 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
56. | Chiến lược tài chính doanh nghiệp | TCH421 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
57. | Thanh toán quốc tế | TCH412 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
58. | Tài trợ thương mại quốc tế | TCH417 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
59. | Tài trợ dự án | TCH426 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
60. | Tài chính hành vi | TCH444 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TCH302 |
61. | Phương pháp lượng cho tài chính | TCH442 | 3 | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 | TOA201 |
62. | Kinh tế TT bất cân xứng | KTE405 | 3 | 30 | 15 | 22,5 | 67,5 | KTE201 KTE203 |
63. | Kinh tế xanh | KTE330 | 3 | 30 | 15 | 22,5 | 67,5 | KTE201 KTE203 |
64. | Dự báo trong kinh tế và kinh doanh | KTE418 | 3 | 30 | 15 | 22,5 | 67,5 | TOA105 TOA201 |
65. | Quản trị dự án đầu tư quốc tế | TMA315 | 3 | 30 | 15 | 22,5 | 67,5 | KTE312 |
66. | Khởi sự kinh doanh | QTR412 | 3 | 30 | 15 | 22,5 | 67,5 | Không |
67. | Tinh thần doanh nhân và đổi mới | TCH446 | 3 | 30 | 15 | 22,5 | 67,5 | Không |
3 | Thực tập giữa khóa | |||||||
68. | Thực tập giữa khóa | TCH501 | 3 | |||||
4 | Học phần tốt nghiệp | 9 | ||||||
69. | Học phần tốt nghiệp | 9 |