Bộ môn và lĩnh vực Hóa Học là một nơi để chúng ta thỏa sưc tìm hiểu về các hóa chất, vật chất có trong tự nhiên cũng như do con người tạo ra, xem các hiện tưởng phản ứng và giải thích chúng. Vì vậy đây là một chuyên ngành được rất nhiều người thích thú, đam mê tìm hiểu. Hôm nay tôi sẽ trình bày bài phân tích về một số kí hiệu trong chuyên ngành Hóa học để cá bạn có thể hiểu hơn về nó và cảm thấy yêu thích, tìm tòi về Hóa học. Đó chính là các kí hiệu M, D, N, Z, P, Iso, C. Vậy các kí hiệu trên trong Hóa học mang ý nghĩa như thế nào, chúng ta cùng bắt tay vào tìm hiểu thôi nào.
Kí hiệu đầu tiên ta tìm hiểu chính là M. M chính là viết tắt của khối lượng mol trong Hóa Học. Mol chính là đơn vị đo lường dùng trong Hóa học diễn tả chất lượng chất có chứa 6.10^23 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Tùy theo việc chọn hạt đơn vị mà mol được chia thành hai loại: mol nguyên tử và mol phân tử. Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố có chứa NA nguyên tử của nguyên tố đó. Khối lượng mol của một chất được kí hiệu là M là khối lượng của một mol chất được tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó , có số trụ bằng nguyên tử khối hay phân tử khối.
Kí hiệu tiếp theo ta tìm hiểu chính là D. Vậy d là gì. Theo tôi tìm hiểu và được biết thì D là kí hiệu của đơteri, một đồng vị của Hidro.
Kí hiệu N trong Hóa học là kí hiệu của chất Nitơ. Còn trong Hóa sinh học thì N là biểu tượng của asparagine.
Kí hiệu Z trong Hóa học là là biểu đạt của số nguyên tử, hay còn gọi là số hiệu nguyên tử, nguyên tử số hay số thứ tự [chỉ vị trí của nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn ], được xác định bằng số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó. Do số lượng các hạt proton trong nguyên tử trùng với số lượng các hạt electron ở lớp vỏ nguyên tử [đây cũng là lý do nguyên tử khi ở trạng thái bình thường luôn bảo hòa về điện], vì vậy số hiệu nguyên tử - Z [hay còn gọi là số nguyên tử] còn cho chúng ta biết được số lượng hạt electron trong 1 nguyên tử. Số hiệu nguyên tử thường được ghi phía dưới bên trái của kí hiệu nguyên tố hóa học, với A là số khối.
Các nguyên tử có số hiệu nguyên tử [Z] bằng nhau cùng thuộc 1 nguyên tố, và có tính chất hóa học giống nhau. Còn những nguyên tử tuy có cùng số hiệu nguyên tử [Z] nhưng khác số neutron [dẫn đến sự khác nhau về số khối, vì công thức tính số khối là: A = P + N], thì gọi là đồng vị của nguyên tố đó.
Kí hiệu P trong Hóa học có nghĩa biểu đạt cho nguyên tố Photpho.
Kí hiệu Iso trong Hóa học có nghĩa biểu đạt cho tên các hợp chất hữu cơ. Ngoài tiền tố iso thì còn có neo.
KÍ hiệu C trong hóa học là biểu đạt cho nguyên tố Cacbon .
Qua các giải nghĩa trên tôi nghĩ các bạn đã hiểu hơn về các kí hiệu M, D, N, Z, P, Iso, C rồi đúng không nào.
Các kí hiệu trong hóa học 8 được VnDoc biên soạn đưa ra bảng kí hiệu các nguyên tố hóa học lớp 8 cũng như các kí hiệu công thức có trong chương trình hóa học lớp 8. Để giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa.
A. Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42
Số proton
Tên Nguyên tố
Ký hiệu hoá học
Nguyên tử khối
Hoá trị
1
Hiđro
H
1
I
2
Heli
He
4
3
Liti
Li
7
I
4
Beri
Be
9
II
5
Bo
B
11
III
6
Cacbon
C
12
IV, II
7
Nitơ
N
14
II, III, IV…
8
Oxi
O
16
II
9
Flo
F
19
I
10
Neon
Ne
20
11
Natri
Na
23
I
12
Magie
Mg
24
II
13
Nhôm
Al
27
III
14
Silic
Si
28
IV
15
Photpho
P
31
III, V
16
Lưu huỳnh
S
32
II, IV, VI
17
Clo
Cl
35,5
I,…
18
Argon
Ar
39,9
19
Kali
K
39
I
20
Canxi
Ca
40
II
24
Crom
Cr
52
II, III
25
Mangan
Mn
55
II, IV, VII…
26
Sắt
Fe
56
II, III
29
Đồng
Cu
64
I, II
30
Kẽm
Zn
65
II
35
Brom
Br
80
I…
47
Bạc
Ag
108
I
56
Bari
Ba
137
II
80
Thuỷ ngân
Hg
201
I, II
82
Chì
Pb
207
II, IV
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
HOÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ
Tên nhóm
Hoá trị
Gốc axit
Axit tương ứng
Tính axit
Hiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl]
I
NO3
HNO3
Mạnh
Sunfat [SO4]; Cacbonat [CO3]
II
SO4
H2SO4
Mạnh
Photphat [PO4]
III
Cl
HCl
Mạnh
[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.
PO4
H3PO4
Trung bình
CO3
H2CO3
Rất yếu [không tồn tại]
\>> Gọi tên hợp chất vô cơ theo tên QUỐC TẾ
- Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
- Cách đọc bảng tuần hoàn hóa học lớp 8
- Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
- Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh
B. Kí hiệu các công thức hóa 8
I. Cách tính nguyên tử khối
NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam
Ví dụ: NTK của oxi =
II. Định luật bảo toàn khối lượng
Cho phản ứng: A + B → C + D
Áp dụng định luật BTKL:
mA + mB = mC + mD
Ví dụ:
- Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.
- Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 13 g và 14,6 g, khối lượng của chất kẽm clorua là 27,2 g.
Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
- Phương trình phản ứng hóa học
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m kẽm + mHCl = mZnCl2 + mH2
13 + 14,6 = 27,2 + mH2 => mH2 = 0,4 gam
III. Tính hiệu suất phản ứng
Kí hiệu của hiệu suất phải ứng là: H%
Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:
H%= [Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy] x 100%
Dựa vào 1 trong các chất tạo thành
H% = [Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết] x 100%
Ví dụ: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 [lít] clo thì thu được 36,72 gam ZnCl 2 . Tính hiệu suất của phản ứng?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nZn = 19,5/65 = 0,3 [mol]
nCl2 = 7/22,4 = 0,3125 [mol]
nZnCl2 = 0,27 [mol]
Phương trình hóa học
Zn + Cl2 → ZnCl2
Ta thấy:
nCl2 > nZn => so với Cl2 thì Zn là chất thiếu, nên ta sẽ tính theo Zn.
Từ phương trình => n Zn phản ứng = n ZnCl2 = 0,27 [mol]
Hiệu suất phản ứng: H = số mol Zn phản ứng .100/ số mol Zn ban đầu
\= 0,27 . 100/0,3 = 90 %
\>> Nội dung chi tiết bài tập tính hiệu suất mời các bạn tham khảo tại:
- Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học
IV. Công thức tính số mol
n = Số hạt vi mô : N
N là hằng số Avogrado: 6,023.1023
\=> m = n x M
%7D%7D%7D%7D%7B%7BRT%7D%7D]
Trong đó:
P: áp suất [atm]
R: hằng số [22,4 : 273]
T: nhiệt độ: oK [oC + 273]
Ví dụ: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:
- 1,8.1023 nguyên tử Fe;
- 24.1023 phân tử H2O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
- Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:
- Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:
\>> Chi tiết nội dung công thức bài tập tính số mol tại:
- Công thức tính số mol
V. Công thức tính tỉ khối
Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
Trong đó D là khối lượng riêng: D[g/cm3] có m [g] và V [cm3] hay ml
\>> Chi tiết lý thuyết câu hỏi bài tập tỉ khối được biên soạn chi tiết tại:
- Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối của chất khí
VI. Công thức tính thể tích
Thể tích chất khí ở đktc
V = n x 22,4
- Thể tích của chất rắn và chất lỏng
- Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn
%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7BnRT%7D%7D%7BP%7D]
P: áp suất [atm]
R: hằng số [22,4 : 273]
T: nhiệt độ: oK [oC+ 273]
VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ngyên tố trong hợp chất
VD: AxBy ta tính %A, %B
Hướng dẫn áp dụng công thức tính phần trăm
Khi biết công thức của hợp chất đã cho học sinh có thể tính thành phần phần trăm dựa vào khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó với những bước sau:
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có chứa trong 1 mol hợp chất AxBy. 1 mol phân tử AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.
Tính khối lượng các nguyên tố chứa trong 1 mol hợp chất AxBy.
mA = x.MA
mB = y.MB
Thực hiện tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố theo công thức:
\=> %mB = 100% - %mA
Lưu ý: Công thức trên có thể mở rộng cho các hợp chất có 3,4,... nguyên tố.
\>> Nội dung chi tiết, bài tập ví dụ minh họa từng dạng câu hỏi tại:
- Công thức tính phần trăm khối lượng
VIII. Nồng độ phần trăm
Trong đó: mct là khối lượng chất tan
mdd là khối lượng dung dịch
Trong đó: CM nồng độ mol [mol/lit]
D khối lượng riêng [g/ml]
M khối lượng mol [g/mol]
IX. Nồng độ mol
Trong đó : nA là số mol
V là thể tích
C%: nồng độ mol
D: Khối lượng riêng [g/ml]
M: Khối lượng mol [g/mol]
X. Độ tan
C. Các dạng bài tập Hóa 8
Dạng 1. Lập công thức hóa học
1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
2. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz
3. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm [%] về khối lượng
4. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
Dạng 2. Tính theo phương trình hóa học
1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm
Cách làm:
Bước 1: Viết phương trình
Bước 2: tính số mol các chất
Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm
Bước 4: tính khối lượng
Áp dụng nắm chắc các công thức hóa học được cho dưới đây:
m = n . M
M : Khối lượng [g]
n: số mol [mol]
M: Khối lượng mol [g/mol]
n = V /22,4
V: thể tích khí ở đktc
2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Cách làm:
Bước 1: Viết phương trình hóa học.
Bước 2: Tìm số mol khí
Bước 3: thông qua phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính
Bước 4: Tìm thể tích khí
\>> Nội dung chi tiết, bài tập ví dụ minh họa từng dạng câu hỏi tại: Tính theo phương trình hóa học
Dạng 3. Dạng bài có lượng chất dư
Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB --- > cC + dD.
Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B
\=> A và B là 2 chất phản ứng hết [vừa đủ]
\=> Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết
\=> Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư
Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.
\>> Nội dung chi tiết, bài tập ví dụ minh họa từng dạng câu hỏi tại: Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
Dạng 4. Dung dịch và nồng độ dung dịch
1. Bài tập về độ tan
2. Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm [không tính nồng độ của chất tan đó].
3. Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.
4. Tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm dung dịch các chất
\>> Nội dung chi tiết, bài tập ví dụ minh họa từng dạng câu hỏi tại: Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm
..........................
\>> Mời các bạn tham khảo tài liệu bài tập, lý thuyết hóa học 8
- Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
- Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ
- Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Các kí hiệu trong hóa học 8. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề bài tập Toán 8, Giải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ký hiệu D là gì trong hóa học?
Trong hóa học, D là ký hiệu của đơteri, một đồng vị của hiđrô.
D gì trồng hoa?
- D là khối lượng riêng chất hoặc dung dịch [đơn vị g/ml]. Ví dụ, nếu bạn có một chất có khối lượng riêng là 1,2 g/ml và khối lượng của chất đó là 120 g, bạn có thể tính thể tích dung dịch như sau: Vdd = 120 g / 1,2 g/ml = 100 ml.
N kí hiệu hóa học là gì?
Nguyên tố hóa học có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14.
K kí hiệu hóa học là gì?
Kali [bắt nguồn từ tiếng Neo-Latin: kalium, danh pháp IUPAC: potassium] là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.