♦ Kim loại tác dụng với dung dịch HCl ; H2SO4 loãng là những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học. Sản phẩm thu được gồm muối và khí H2.
♦ Một số kim loại tan được trong nước khi tác dụng với dung dịch axit HCl; H2SO4 loãng thì chúng phản ứng với axit trước, nếu kim loại còn dư sẽ phản ứng với nước trong dung dịch tạo ra dung dịch bazo. ♦ Dạng bài toán này thường tính khối lượng muối thu được sau phản ứng » m muối clorua = m kim loại + 71.nH2 » m muối sunfat = m kim loại + 96.nH2 |
♦ HNO3 là axit có tính oxi hóa mạnh gần như ở mọi nồng độ
♦ Oxi hóa hầu hết các kim loại để đưa kim loại lên mức oxi hóa cao nhất [trừ Au và Pt] ♦ Tổng quát: ♦ $M+HN{{O}_{3}}\to M{{\left[ N{{O}_{3}} \right]}_{n}}+\left\{ \begin{array} {} N{{O}_{2}} \\ {} NO \\ {} {{N}_{2}}O \\ {} {{N}_{2}} \\ {} N{{H}_{4}}N{{O}_{3}} \\ \end{array} \right.+{{H}_{2}}O$ [Al; Fe; Cr không phản ứng với HNO3 đặc nguội] ♦ Đối với bài toán kim loại + HNO3 thì ${{n}_{{{e}_{-}}}}={{n}_{{{e}_{+}}}}={{n}_{NO_{3}^{-}\left[ KL \right]}}=1.{{n}_{N{{O}_{2}}}}+3.{{n}_{NO}}+8.{{n}_{{{N}_{2}}O}}+10.{{n}_{{{N}_{2}}}}+8.{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}$ mmuối = mKL + ${{m}_{NO_{3}^{-}\left[ KL \right]}}+{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}$ ${{n}_{HN{{O}_{3}}\left[ pu \right]}}=2{{n}_{N{{O}_{2}}}}+4{{n}_{NO}}+10{{n}_{{{N}_{2}}O}}+12{{n}_{{{N}_{2}}}}+10{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}$ Từ các công thức trên, nếu cho n – 1 dữ kiện sẽ tính được dữ kiện thứ n, do đó dùng để dự đoán sản phẩm và tính toán ♦ Những bài toán về HNO3 đã cho số mol kim loại, và khối lượng muối thì chắc chắn có NH4NO3; hoặc cho HNO3 và các khí thì cũng có NH4NO3; hoặc cho số mol kim loại và khí thì cũng có NH4NO3 ♦ Bài toán hỗn hợp kim loại [ Cu ; Fe ] tác dụng với HNO3 Nếu HNO3 dư thì dung dịch thu được có Fe3+ ; Cu2+ Nếu Fe dư thì Cu chưa phản ứng và dung dịch thu được là Fe2+ Giải thích : $F\text{e}+2F{{e}^{3+}}\to 3F{{e}^{2+}}$ Nếu Cu dư thì dung dịch thu được có : Fe2+ ; Cu2+ Giải thích : $Cu+2F{{e}^{3+}}\to C{{u}^{2+}}+2F{{e}^{2+}}$ |
♦ H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh
Ví dụ: $M+{{H}_{2}}S{{O}_{4\left[ dn \right]}}\to {{M}_{2}}{{\left[ S{{O}_{4}} \right]}_{n}}+\left\{ \begin{array} {} S{{O}_{2}}\uparrow \\ {} S\ \ \ \ \ \ \ +{{H}_{2}}O \\ {} {{H}_{2}}S \\ \end{array} \right.$ Trong đó n là số oxi hóa cao nhất của kim loại M » Al ; Fe ; Cr không phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội » Với phản ứng trên cần chú ý : m muối = ${{m}_{kl}}+{{m}_{SO_{4}^{2-}}};{{n}_{SO_{4}^{2-}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{e\left[ - \right]}}=\frac{1}{2}.{{n}_{e\left[ + \right]}}$ » Để làm tốt dạng bài tập này cần phải vận dụng định luật bảo toàn electron ; định luật bảo toàn điện tích , khối lượng |
Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra [ở đktc] và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7g B. 75,5g C. 74,6g D. 90,7g |
Lời giải chi tiết
♦ Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
♦ Phương trình phản ứng tổng quát $2M+n{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to {{M}_{2}}{{\left[ S{{O}_{4}} \right]}_{n}}+n{{H}_{2}}\uparrow $
♦ Khối lượng muối thu được là : ${{m}_{m}}={{m}_{kl}}+96.{{n}_{{{H}_{2}}}}=33,1+96.\frac{13,44}{22,4}=90,7$
Đáp án D
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 9,24 gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 khí gồm 0,025 mol N2O và 0,15 mol NO. Vậy số mol HNO3 đã bị khử ở trên và khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 0,215 mol và 58,18 gam. B. 0,65 mol và 58,18 gam. C. 0,65 mol và 56,98 gam. D. 0,265 mol và 56,98 gam. |
Lời giải chi tiết :
♦ ${{n}_{Mg}}=\frac{9,24}{24}=0,385\ mol$
♦ Áp dụng bảo toàn electron $\Rightarrow {{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=\frac{2.0,385-8.0,025-3.0,15}{8}=0,015\left[ mol \right]$
${{n}_{HN{{O}_{3}}}}$bị khử $=2{{n}_{{{N}_{2}}O}}+{{n}_{NO}}+{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=2.0,025+0,15+0,015=0,215\ mol$
Þ mmuối = mkl $+{{m}_{NO_{3}^{-}}}+{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=9,24+0,385.2.62+80.0,015=58,18\ g$
Đáp án A
Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 3 : 7 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,8m gam chất rắn, dung dịch X và 3,36 lít hỗn hợp khí [đktc] gồm NO và N2O [không có sản phẩm khử khác của N+5 ]. Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 56,7 gam. Giá trị của m là
A. 98 gam B. 133 gam C.112 gam D. 105 gam |
Bài giải :
Cách 1:
♦ Sau phản ứng còn 0,8m g chất rắn ⇒ Có 0,2m g chất rắn phản ứng.
♦ Mà mFe = 0,7m g ⇒ Sau phản ứng còn dư Fe và Cu chưa phản ứng.
♦ Có mCu : mFe $=\frac{64{{n}_{Cu}}}{56{{n}_{F\text{e}}}}=\frac{3}{7}\to \frac{{{n}_{Cu}}}{{{n}_{F\text{e}}}}=0,375$
♦ Đặt số mol Fe là x ⇒ nCu = 0,375x mol, nFe pu = $\frac{0,2m}{0,7m}.x=\frac{2\text{x}}{7}$
♦ ${{n}_{HN{{O}_{3}}}}$[phản ứng] = ne trao đổi + nNO + $2{{n}_{{{N}_{2}}O}}=\frac{56,7}{63}=0,9\left[ mol \right]$
$\Rightarrow 3{{n}_{NO}}+8{{n}_{{{N}_{2}}O}}+{{n}_{NO}}+2{{n}_{{{N}_{2}}O}}=0,9mol$
${{n}_{NO}}+{{n}_{{{N}_{2}}O}}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\ mol$
$\Rightarrow {{n}_{NO}}=0,1\ mol,\ \ n{{N}_{2}}O=0,05\ mol$
$\Rightarrow 2.\frac{2}{7}x=3.0,1+8.0,05=0,7\ mol\Rightarrow x=1,225\ mol$
Þ m = 56x + 64.0,375x = 98 g
Đáp án A
Cách 2 :
♦ Ta có: ${{n}_{NO}}+{{n}_{{{N}_{2}}O}}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\ mol$ và ${{n}_{HN{{O}_{3}}}}$[phản ứng] $=4{{n}_{NO}}+10{{n}_{{{N}_{2}}O}}=0,9$
♦ Giải hệ tính được ${{n}_{NO}}=0,1\ mol,\ \ n{{N}_{2}}O=0,05\ mol$
♦ Áp dụng định luật bảo toàn eletron
Do kim loại còn dư nên Fe chỉ đưa lên mức Fe+2
$\frac{0,2m}{56}.2=0,1.3+0,05.8\Rightarrow m=98\left[ gam \right]$
Đáp án A
Câu 4 : Hòa tan hết 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ mol 1:2:3 bằng H2SO4 đặc nguội được dd Y và 3,36 lít SO2 [đktc]. Cô cạn dd Y được khối lượng muối khan là:
A. 38,4 gam B. 21,2 gam C. 43,4 gam D. 36,5 gam |
Lời giải chi tiết:
♦ Gọi x là số mol Fe trong hỗn hợp X, → nMg = 2x, nCu=3x.
→ 56x+24.2x+64.3x=29,6 → x= 0,1 mol
→ nFe = 0,1 mol, nMg=0,2 mol, nCu=0,3 mol
♦ Do H2SO4 đặc nguội, nên sắt không phản ứng
$\begin{array} {} SO_{4}^{2-}\ \ \ \ +\ \ \ \ 2e\ \ \ \ \to \ \ \ \ {{S}^{+4}} \\ {} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,3\ \ \ \leftarrow \ \ \ \ \frac{3,36}{22,4} \\ \end{array}$
Theo biểu thức: mmuối = mCu + mMg + ${{m}_{SO_{4}^{2-}}}$ = mCu + mMg + $96.\frac{1}{2}\sum{e}$ [trao đổi]
$=64.0,3+24.0,2+96.\frac{1}{2}.0,3=38,4\ gam$
Đáp án A
Câu hỏi hot cùng chủ đề
LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022
ĐỀ MINH HOẠ GIỮA KÌ 2 CỰC SÁT - Hóa học 11 - 2k5 - Livestream HÓA cô THU
Hóa học
ĐỀ MINH HỌA ÔN THI GIỮA KÌ 2 CỰC SÁT - Tiếng anh 11 - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG
Tiếng Anh [mới]
BÀI TẬP PHẢN XẠ TOÀN PHẦN HAY NHẤT - Vật lý 11 - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN
Vật lý
ÔN THI GIỮA KÌ 2 SÁT NHẤT - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN
Hóa học
ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 TRỌNG TÂM - CHỮA ĐỀ TRƯỜNG MAI ANH TUẤN - 2k5 - Livestream TOÁN thầy THẾ ANH
Toán
ÔN THI GIỮA KÌ 2 ĐỀ CHỌN LỌC 05 - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY
Toán
BÀI TẬP HIDROCACBON TRỌNG TÂM DẠNG 2: ỨNG DỤNG ĐỘ BẤT BÃO HÒA CỰC HAY - 2k5 - Livestream HÓA thầy DŨNG
Hóa học
Xem thêm ...