Minh khuê có nghĩa là gì

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Minh Khuê có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 1 người thích tên này..

Minh Khuê có ý nghĩa là Con sẽ là ngôi sao sáng, học rộng, tài cao

MINH SELECT * FROM hanviet where hHan = 'minh' or hHan like '%, minh' or hHan like '%, minh,%'; 冥 có 10 nét, bộ MỊCH [trùm khăn lên] 明 có 8 nét, bộ NHẬT [ngày, mặt trời] 溟 có 13 nét, bộ THỦY [nước] 盟 có 13 nét, bộ MÃNH [bát dĩa] 萌 có 12 nét, bộ THẢO [cỏ] 蓂 có 14 nét, bộ THẢO [cỏ] 螟 có 16 nét, bộ TRÙNG [sâu bọ] 銘 có 14 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 铭 có 11 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 鳴 có 14 nét, bộ ĐIỂU [con chim] 鸣 có 8 nét, bộ ĐIỂU [con chim]

KHUÊ SELECT * FROM hanviet where hHan = 'khuê' or hHan like '%, khuê' or hHan like '%, khuê,%'; 刲 có 8 nét, bộ ĐAO [con dao, cây đao [vũ khí]] 圭 có 6 nét, bộ THỔ [đất] 奎 có 9 nét, bộ ĐẠI [to lớn] 暌 có 13 nét, bộ NHẬT [ngày, mặt trời] 珪 có 10 nét, bộ NGỌC [đá quý, ngọc] 睽 có 14 nét, bộ MỤC [mắt] 袿 có 12 nét, bộ Y [áo] 閨 có 14 nét, bộ MÔN [cửa hai cánh] 闺 có 9 nét, bộ MÔN [cửa hai cánh] 硅 có 11 nét, bộ THẠCH [đá]

Bạn đang xem ý nghĩa tên Minh Khuê có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

MINH trong chữ Hán viết là 冥 có 10 nét, thuộc bộ thủ MỊCH [冖], bộ thủ này phát âm là mì có ý nghĩa là trùm khăn lên.

Chữ minh [冥] này có nghĩa là: [Hình] U ám, tối tăm. Như: {u minh} 幽冥 u ám.[Hình] Ngu tối. Như: {minh ngoan bất linh} 冥頑不靈 ngu muội không linh lợi.[Hình] Liên quan tới sự sau khi chết. Như: {minh thọ} 冥壽 sinh nhật kẻ đã chết, {minh khí} 冥器 đồ vàng mã chôn theo người chết.[Hình] Cao xa, thăm thẳm, bao la, man mác. Như: {thương minh} 蒼冥, {hồng minh} 鴻冥 cao xa, man mác, mắt không trông thấu.[Phó] Thâm sâu. Như: {minh tưởng} 冥想 suy nghĩ thâm trầm. Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Quy trai minh tưởng} 歸齋冥想 [Hương Ngọc 香玉] Trở về thư phòng suy nghĩ trầm ngâm.[Động] Cách xa. Đào Uyên Minh 陶淵明: {Nhàn cư tam thập tải, Toại dữ trần sự minh} 閑居三十載, 遂與塵事冥 [Tân sửu tuế thất nguyệt 辛丑歲七月] Nhàn cư từ ba chục năm, Thành thử đã xa cách với việc đời bụi bặm.[Động] Kết hợp ngầm.[Danh] Địa ngục, âm phủ. Hậu Hán Thư 後漢書: {Tê thử hận nhi nhập minh} 齎此恨而入冥 [Phùng Diễn truyện 馮衍傳] Ôm hận này đến âm phủ.[Danh] Bể, biển. Cũng như {minh} 溟. Trang Tử 莊子: {Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn} 北冥有魚, 其名為鯤 [Tiêu dao du 逍遙遊] Bể bắc có loài cá, tên nó là côn.[Danh] Họ {Minh}.

KHUÊ trong chữ Hán viết là 刲 có 8 nét, thuộc bộ thủ ĐAO [刀[刂]], bộ thủ này phát âm là dāo có ý nghĩa là con dao, cây đao [vũ khí].

Chữ khuê [刲] này có nghĩa là: [Động] Cắt, giết. Nghi lễ 儀禮: {Tư mã khuê dương, tư sĩ kích thỉ} 司馬刲羊, 司士擊豕 [Thiếu lao quỹ thực lễ 少牢饋食禮].

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Minh Khuê trong tiếng Việt có 9 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Minh Khuê được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ MINH trong tiếng Trung là 明[Míng ].- Chữ KHUÊ trong tiếng Trung là 圭[Guī ].- Chữ MINH trong tiếng Hàn là 명[Myung].- Chữ KHUÊ trong tiếng Hàn là 규[Kyu].Tên Minh Khuê trong tiếng Trung viết là: 明圭 [Míng Guī].
Tên Minh Khuê trong tiếng Trung viết là: 명규 [Myung Kyu].

Hôm nay ngày 18/03/2022 nhằm ngày 16/2/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

An Khuê, Bích Khuê, Diễm Khuê, Hồng Khuê, Khuê, Khuê Minh, Khuê Trúc, Khuê Trung, Lan Khuê, Minh Khuê, Ngọc Khuê, Thục Khuê, Thụy Khuê, Trúc Khuê, Tú Khuê, Việt Khuê,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Minh Khuê

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Minh Khuê theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 32. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 9 điểm.

Nhân cách tên Minh Khuê

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Minh Khuê theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 31. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, tên này khá đào hoa, .

Nhân cách đạt: 10 điểm.

Địa cách tên Minh Khuê

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Minh Khuê có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 58. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Trung Tính.

Địa cách đạt: 7 điểm.

Ngoại cách tên Minh Khuê

Ngoại cách tên Minh Khuê có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Minh Khuê

Tổng cách tên Minh Khuê có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 31. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Minh Khuê tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Minh Khuê là: 100/100 điểm.


tên rất hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Khuê


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Điều khoản: Chính sách sử dụng

Copyright 2022 TenDepNhat.Com

Ý nghĩa của từ minh khuê là gì:

minh khuê nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 3 ý nghĩa của từ minh khuê. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa minh khuê mình


18

  3


có nghĩa là "sáng như vì sao Khuê". Cha mẹ hay đặt tên cho con cái là "Minh Khuê" với mong muốn con cái mình sẽ luôn thông minh, giỏi giang, thành đạt và toả sáng như vì sao Khuê trên bầu trời. +. "Minh": thông minh, sáng suốt, lanh lợi, tinh khôn, ...

+, "Khuê": là tên một vì sao trên bầu trời tượng trưng cho "Kim" trong ngũ Hành. Do vậy sâo khuê còn được gọi là sao Kim, sao Hôm hay Sao Mai. Đây là vì sao đẹp nhất, và sáng nhất trên bầu trời. Sao Khuê còn được coi là biểu tượng của sự thông minh, trí tuệ và học vấn.

ThuyNguyen - Ngày 08 tháng 8 năm 2013


8

  0


Minh Khuê là một cái tên đẹp dùng để đặt cho các bé gái. Trong tiếng Hán Việt: Minh có nghĩa là sáng, Khuê là ngôi sao. Minh Khuê là ngôi sao sáng.
Minh Khuê có mang ý nghĩa là sự tỏa sáng, xinh đẹp, khuê các.

kieuoanh292 - Ngày 12 tháng 8 năm 2013


0

  0


- Là tên một diễn viên nữ Việt Nam với sự đảm vai khá thành công trong phim Cô gái xấu xí. Gần đây [cuối năm 2018], cô có bật mí lý do rời khỏi Showbiz trong một khoảng thời gian dài là mẹ cô đã qua đời nên cô đã tạm dừng hoạt động trong 2 năm.

nghĩa là gì - Ngày 17 tháng 1 năm 2019

Video liên quan

Chủ Đề