Lương tay tiếng Nhật là gì

Từ lúc tìm việc cho đến khi được tuyển vào làm, có những từ ngữ liên quan đến việc làm thêm như là thuế, luật, hợp đồng lao động, v.v. được tóm tắt hãy tham khảo khi nghe thấy từ ngữ không quen tại đây.
労働基準法 Luật tiêu chuẩn lao động
là luật qui định tiêu chuẩn thấp nhất các điều kiện lao động[thời gian làm, ngày nghỉ, tiền lương, v.v]. Áp dụng cho tất cả người lao động. Trường hợp nơi làm việc không đạt tiêu chuẩn thấp nhất của luật lao động thì điều kiện lao động đó không có hiệu lực và sẽ được nâng lên theo tiêu chuẩn.

風営法 Luật kinh doanh ngành nghề giải trí
Là luật liên quan đến các qui chế, hợp thức hóa nghiệp vụ của ngành kinh doanh giải trí, ăn uống, tiếp khách với các thiết bị vật chất nhất định [ khu chơi game, tiệm pachinko, mạt chược, quán bar, v.v]

資格外活動許可 giấy phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú
giấy phép để được làm việc đối với du học sinh nước ngoài.

シフト ca làm việc
ngày làm việc, thời gian làm thay đổi tùy theo ngày.

目上の人 cấp trên
người có tuổi, chức vụ, địa vị cao hơn
学歴 quá trình học vấn
tiểu sử trường học và đại học

職歴 kinh nghiệm làm việc
tiểu sử làm việc, nghỉ việc

プリクラ hình in giải trí
Chụp hình người rồi in ra dạng tem dán từ máy được gọi là 『hình in giải trí』

日程調整 điều chỉnh kế hoạch
đồng ý và hiệu chỉnh kế hoạch

採用担当者 người phụ trách tuyển dụng
người phu khách xem xét ứng viên đậu hay trượt
辞退 khước từ
từ chối lời đề nghị của đối phương một cách lịch sự

自己都合 Lý do cá nhân
theo tình hình của bản thân

一身上の都合 lý do riêng tư
là câu thường được sử dụng với lý do riêng tư để nghỉ việc của người lao động

始業時刻 thời gian bắt đầu
thời gian bắt đầu công việc

服装自由 trang phục tự do
ở nơi làm việc không qui định trang phục, có thể sử dụng trang phục cá nhân.
軍手 bao tay
bao tay sử dụng thao tác công việc

雇用契約書 bảng hợp đồng lao động
Bảng hợp đồng lao động qui định điều kiện lao động đã thỏa thuận với nơi lam việc

労働条件通知書 bảng ghi chú điều kiện lao động
văn bản qui định điều kiện lao động thay thế bảng hợp đồng

雇用開始日 ngày bắt đầu công việc
ngày ký hợp đồng với nơi làm việc

期間の定めの有無 có qui định thời hạn hay không
kì hạn hợp đồng lao động có qui định hay không
就業場所 nơi làm việc
nơi công việc làm thêm

休日休暇 ngày nghỉ, ngày phép
ngày nghỉ, ngày phép (ngày nghỉ:là ngày không làm việc không sao、ngày phép:là ngày không cần phải làm việc)

勤務時間 thời gian đi làm
thời gian đi làm đến thời gian về

時間外割増賃金 tiền tăng ca
tiền lương tăng theo điều kiện và thời gian làm việc theo qui định như là 22 giờ đêm ~5 giờ sáng hôm sau

通勤手当 phụ cấp đi lại
công ty sẽ trả tiền phí phương tiện đi lại để đi làm qui đổi thành tiền
年末年始 đầu năm cuối năm
cách gọi thời gian kết thúc một năm, sang đầu năm mới.thời gian cụ thể tùy theo chổ làm mà khác nhau

就業規則 qui định công việc
qui định, nội qui tại nơi làm việc

届け出
giấy xin phép nộp cho cấp trên tại nơi làm việc[chủ tiệm,v.v], trường học, tòa thị chính

賃金 tiền lương
số tiền nhận tương đương với công việc đã làm

所得税 thuế thu nhập
tiền thuế đóng cho nhà nước theo lương
所得 thu nhập sau thuế
tiền lương sau khi đã trừ thuế

収入 thu nhập
nhận lương hay tiền từ người khác thành sở hữu của bản thân.

控除 khấu trừ
khấu trừ chi tiết tiền lương là số tiền đã trừ đi thuế. khấu trừ thuế là số tiền không là đối tượng đóng thuế.

源泉徴収 bảng kê khai thu thuế
chế độ trừ thuế từ tiền lương (tương đương với khấu trừ)

年末調整 hiệu chỉnh cuối năm
là sự điều chỉnh sự chênh lệch 12 tháng lương, giữa số tiền thuế thu nhập đóng hàng tháng với số tiền thực tế cần đóng.
累進課税制度 chế độ thuế tăng theo lương
Số tiền thuế sẽ tăng theo tiền lương [lương cao thuế cao, lương thấp thuế thấp]

均等割 tỉ lệ thuế đồng đều
Là một loại thuế cư trú đóng theo tỉ lệ chung danh cho tất cả người đóng thuế.

所得割 tỉ lệ thuế theo thu nhập
Là một loại thuế cư trú, đóng theo tiền lương.

標準税率 tỉ lệ thuế tiêu chuẩn
Tỉ lệ tiêu chuẩn của thuế cư trú
住民税 thuế cư trú
Là thuế đóng tại địa phương làng, xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố

市町村民税 thuế làng xã
Là thuế đóng tại làng, xã

道府県民税 thuế tỉnh thành
Là thuế đóng tại tỉnh, thành

都民税 thuế đô thị
Là thuế đóng tại thủ đô Tokyo

特別区民税 thuế quận, đặc khu
Là thuế đóng tại 23 quận của Tokyo
基礎控除 khấu trừ cơ bản
Là số tiền khấu trừ 38 vạn yen đối với thuế thu nhập, và 33 vạn yen đối với thuế cư trú từ thu nhập của người đóng thuế.

給与所得控除 khấu trừ thu nhập
Là số tiền khấu trừ tùy vào số tiền thu nhập của người đóng thuế.

勤労学生控除 khấu trừ thuế thu nhập cho sinh viên làm việc
Đối với học sinh đang làm việc, thu nhập một năm 65 vạn yen trở xuống và thu nhập khác dưới 10 vạn yen có thể nhận được sự khấu trừ này.

保険料免除制度 chế chộ miễn phí bảo hiểm
Là chế độ xin miễn toàn phần hoặc một phần tiền bảo hiểm, vì lý do kinh tế khó khăn không thể đóng phí bảo hiểm và đáp ứng điều kiện nhất định.

学生納付特例制度 chế độ đóng bảo hiểm đặc biệt dành cho sinh viên
Chế độ trì hoãn việc đóng bảo hiểm lương hưu cho đến lúc xin được việc làm, dành cho đối tượng là học sinh, sinh viên.
確定申告 khai báo thuế
Theo bảng kê khai thuế trường hợp chưa đóng thuế thì nếu nhận lương với số tiền nhất định phải khai báo đóng thuế thu nhập tại sở thuế.

給与明細 bảng chi tiết lương
bảng ghi chép chi tiết nội dung lương, số tiền đóng thuế

勤怠 sự chuyên cần
bảng kỉ lục ngày làm việc và ngày nghỉ

支給 trả lương
lương của việc làm thêm có thể được trả bằng tiền hoặc hiện vật.

労災保険 bảo hiểm tai nạn lao động
Trong lúc làm việc hay trên đường đi làm xảy ra thương tích, tai nan hoặc tử vong, thì cơ quan bảo hiểm sẽ chi trả số tiền cần thiết cho người đóng bảo hiểm hoặc người thân.
公的機関 cơ quan công cộng
cơ quan nơi thực hiện các công việc công cộng

中小企業労働相談所 văn phòng tư vấn lao đông xí nghiệp vừa và nhỏ
cơ quan tư vấn liên quan vấn đề lao động bao gồm cả công việc làm thêm

労働基準監督署 sở giám sát tiêu chuẩn lao động
Cơ quan giám sát công ty nơi làm việc có tuân thủ luật tiêu chuẩn lao động hay không

地方自治体 đoàn thể địa phương
tòa thị chính địa phương

税務署 sở thuế vụ
cơ quan thu thuế
国民年金 lương hưu quốc dân
tất cả người đang sinh sống ở Nhật(bao gồm cả du học sinh)có ngĩa vụ tham gia chế độ lương hưu từ 20 tuổi.

生協 công đoàn
công đoàn liên hợp hỗ trợ sinh hoạt cuộc sống

Video liên quan

Chủ Đề