Luyện tập từ đồng nghĩa lop 7

... sai?Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Từ hai kết luận trên, hÃy trả lời: thế nào là từ đồng nghĩa? Bạn chơi trò gì thế?Giảiôchữ Từ đồng nghĩa Từ đồng ... ngoài nghĩa là nhìn để nhận biết, từ trông còn có những nghĩa nào khác? Từ việc phân tích ví dụ trên, em hÃy nhắc lại, thế nào là từ đồng nghĩa? Cho thêm ví dụ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa ... học, xác định từ đồng nghĩa với các từ: rọi , trông ? Dựa vào kiến thức về giải nghĩa từ đà học ở lớp 6, giải thích nghĩa các từ: Rọi, trông ?Coi sócgiữ gìn Từ Rọi Trông Nghĩa từ chiếu ánh...

... yz II. Bài tập Bài 1: Thực hiện phép tính [bằng cách nếu cã thÓ]a] 7 3. 1931 - 7 3. 3331d] [2+ 121- 7 4+ 82]:[61−+ 7 5-31]b] 1541: [- 7 5]- 2541: : [- 7 5] ... 1311 7 11511411133 7 35343311 7 112, 275 ,2133 7 36, 075 ,0++++=++++ = 113131 7 15141.11131 7 151413=++++IV. Hớng dẫ, dặn dò. HD bài tạp nâng cao cho HSG Bài 1: Thu gọnA ... 19*]++2135,021.3134]12[4,321320]651:3223 37, 1:81, 17 88,0:4,2 .75 ,0.183126 375 , 47: 5,4 Bài 2: Tìm x biết1] 2,0:9 7 1:322 =x ; 2] 54:4,0:32x= ; 3] 52:43132:.31=x...

Còn “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay được cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, sắc của hi sinh là kính  trọng.

2. Chia li là chỉ chia tay lâu dài, thậm chí là không gặp lại, vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận còn chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại.

IV. LUYỆN TẬP:

1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa:

- Gan dạ: can đảm, can trường

- Nhà thơ: thi nhân, thi sĩ.

- Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu

- Của cải: tài sản.

- Nước ngoài: ngoại quốc

- chó biển: hải cẩu

- đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu

- năm học: niên khóa

- loài người: nhân loại

- thay mặt: đại diện.

2. Tìm từ gốc Ấn –Âu:

Máy thu thanh: ra-đi-ô

Xe hơi: ô tô

Sinh tố: vi – ta- min

Dương cầm: pi- a – nô.

3. Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân:

Bao diêm – hộp quẹt

Cha – tía – ba

Quả dứa – trái thơm

Bà ấy – bả

4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế:

- đã đưa tận tay => đã trao tận tay

- đưa khách=> tiễn khách

- đã kêu => phàn nàn

- nói=> mắng, cười

- đi => mất, từ trần.

5. Phân biệt nghĩa các từ trong nhóm đồng nghĩa dưới đây:

- ăn, xơi, chén:

+, ăn: chỉ sắc thái bình thường

+, xơi: chỉ sắc thái trang trọng, lịch sự

+, chén: chỉ sắc thái thân mật, suồng sã

- cho, tặng, biếu:

+, cho: chỉ quan hệ trên dưới hoặc có khi là ngang bằng.

+, tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.

+, Biếu: sự kính trọng của người dưới với người trên.

- yếu đuối, yếu ớt:

+, yếu đuối: nghiêng về sự thiếu hụt của tinh thần.

+, yếu ớt: nghiêng về thể trạng, thể chất.

- xinh, đẹp:

+, xinh: cái đẹp nghiêng về hình thức của sự vật nói chung, thường được cảm giác bằng thị giác [dành cho người trẻ]

   Đoạn trích trong Chinh phụ ngâm lấy tiêu đề Sau phút chia li mà không phải Sau phút chia tay vì “chia li” là từ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa và trang trọng, thể hiện được sự đau đớn, nỗi sầu. Còn “chia tay” thì không thể hiện được sâu sắc nỗi đau, nỗi sầu.

So sánh nghĩa của từ “quả” và “trái”: Nghĩa của quả và trái là đều dùng chỉ một loại quả nào đó => giống nghĩa nhau hoàn toàn.

Trả lời câu 1 [trang 114 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh”:

- Giống: đều chỉ cái chết.

- Khác:

+ Bỏ mạng: thường chỉ cái chết của những kẻ xấu xa.

+ Hi sinh: chỉ cái chết đáng tôn trọng.

Phần III

SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA

Trả lời câu 1 [trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

- Thay thế được “quả” với “trái” cho nhau vì nghĩa của chúng không thay đổi.

- Còn “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay được cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, sắc của hi sinh là kính trọng.

Trả lời câu 2 [trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Chia li là chỉ chia tay lâu dài, thậm chí là không gặp lại, vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận còn chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại.

Câu 1

Trả lời câu 1 [trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa:

- Gan dạ: can đảm, can trường

- Nhà thơ: thi nhân, thi sĩ.

- Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu

- Của cải: tài sản.

- Nước ngoài: ngoại quốc

- chó biển: hải cẩu

- đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu

- năm học: niên khóa

- loài người: nhân loại

- thay mặt: đại diện.

Câu 2

Trả lời câu 2 [trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Tìm từ gốc Ấn –Âu:

- Máy thu thanh: ra-đi-ô

- Xe hơi: ô tô

- Sinh tố: vi – ta- min

- Dương cầm: pi- a – nô.

Câu 3

Trả lời câu 3 [trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân:

-   Bao diêm – hộp quẹt

-   Cha – tía – ba

-  Quả dứa – trái thơm

-   Bà ấy – bả

   …

Câu 4

Trả lời câu 4 [trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Tìm từ đồng nghĩa thay thế:

- đã đưa tận tay ⟹ đã trao tận tay

- đưa khách ⟹ tiễn khách

- đã kêu ⟹ phàn nàn

- nói ⟹ mắng, cười

- đi ⟹ mất, từ trần.

Câu 5

Trả lời câu 5 [trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Phân biệt nghĩa các từ trong nhóm đồng nghĩa dưới đây:

- ăn, xơi, chén:

+, ăn: chỉ sắc thái bình thường

+, xơi: chỉ sắc thái trang trọng, lịch sự

+, chén: chỉ sắc thái thân mật, suồng sã

- cho, tặng, biếu:

+, cho: chỉ quan hệ trên dưới hoặc có khi là ngang bằng.

+, tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.

+, Biếu: sự kính trọng của người dưới với người trên.

- yếu đuối, yếu ớt:

+, yếu đuối: nghiêng về sự thiếu hụt của tinh thần.

+, yếu ớt: nghiêng về thể trạng, thể chất.

- xinh, đẹp:

+, xinh: cái đẹp nghiêng về hình thức của sự vật nói chung, thường được cảm giác bằng thị giác [dành cho người trẻ]

Chủ Đề