Màu da bò tiếng anh là gì

 

62 thuật ngữ chuyên ngành về đồ da mà bạn phải biết.

Kho tàng các thuật ngữ trong ngành thời trang đồ da rất da dạng, vì vậy bạn hãy cố gắng đọc và ghi nhớ từ bây giờ để có cơ hội được tích lũy kiến thức và trở  thành một người sành sõi về đồ da.

1. Altered Leather [hoặc Corrected grain]

Da đã được sửa lỗi bề mặt bằng cách bào [mài] hoặc chà lớp bề mặt cật để tạo thành bề mặt mới ít lỗi hơn

2. Aniline

Da được nhuộm màu bằng cách phun màu lên bề mặt mà không có bất kì lớp phủ bóng nào trên bề mặt của da.

3. Aniline Dye or Aniline Leather

Da được nhuộm một thời gian rất lâu trong hồ [bể] nhuộm và hoàn toàn không có chất phủ bóng bề mặt của da.

4. Bark Tanned

Là cách thuộc da bằng tác nhân chính để thuộc được lấy từ vỏ cây.

5. Base Dyes

Da được nhuộm nhanh qua màu nhuộm cơ bản trước khi chờ phun sơn màu tùy ý.

6. Blue leather

Da được thuộc bằng muối crome nhưng chưa qua giai đoạn ép nước hoặc sấy khô. Da này thường có màu xanh lam nhạt.

7. Brush Coloring

Là quá trình nhuộm da bằng cọ [bàn chải] nhưng không thẩm thấu vào bên trong của lớp da.

8. Buffed leather
Loại da mà bề mặt phía trên mặt da đã được loại bỏ bằng máy bào [máy mài], máy cắt hình trụ nhiều lớp dao hoặc bằng tay.

9. Chrome tanned

Da được thuộc hoàn toàn bằng muối crome làm cho bộ da đó được mềm mại và giữ nguyên màu sắc tự nhiên của da trong rất đẹp.

10. Combination Tannage

Da được thuộc bằng muối crome và theo các hình thức tự nhiên khác làm cho bộ da mềm và dẻo hơn.

11. Calf

Da của con bê [bò con] – là con bò chưa trưởng thành.

12. Cow hide

Da của con bò cái đã từng sinh sản.

13. Crust

Da đã được thuộc nhưng chưa được xử lý bằng vật lý hay hóa chất [da mộc].

14. Degrained Leather

Bề mặt da thuộc đã được làm cho mịn màng.

15. Drum Dyeing

Là quá trình nhuộm da bằng cách để da vào trong 1 thùng gỗ lớn đang quay. Quá trình này làm cho da thẩm thấu màu hiệu quả hơn vào toàn bộ vào da.

16. Embossed leather
Da được dập vân giống vân thật của các loài động vật [vân da bò, vân da cá sấu, vân da đà điểu, vân da trăn…] hoặc in họa tiết trang trí bằng khuôn nhiệt.

17. Fat Wrinkle

Nhờ vào các chất béo trong cơ thể đã tạo nên vẻ đẹp nhiên cho da. Các nếp nhăn tự nhiên của da không thể làm giả được. Đây cũng là một đặc tính dùng để phân biệt giữa da thật và da giả.

18. Fat tanned

Quá trình thuộc da với chất thuộc là dầu/mỡ, các chất béo từ động vật. Những chất này thấm sâu vào da và làm thay đổi cấu trúc collagen làm cho da không bị phân hủy.

19. Finish

Thường là công đoạn cuối cùng của quá trình làm ra miếng da thành phẩm. Có thể là phun màu, đánh bóng, phủ bóng.

20. Fleshing

Quá trình lạng phần thịt, mỡ từ miếng da bằng tay hoặc máy lạng.

21. Full grain

Là da mà giữ nguyên được mặt da tự nhiên, chỉ loại bỏ lông, không trải qua quá trình chà nhám hoặc lạng bề mặt.

22. Grain [leather]

Là phần bề ngoài của da hoặc bao gồm các lỗ chân lông, tế bào, nếp nhăn và các đặc tính khác cấu tạo thành kết cấu tự nhiên của da.

23. Natural Grain

Vân tự nhiên, không trải qua các quá trình tạo vân khác bằng dụng cụ hoặc hóa chất.

24. Grain Character

Là các dấu hiệu tự nhiên trên bề mặt của da.

25. Grain Embossed

Các lỗ chân lông, các tế bào, nếp nhăn hay các dấu hiện tự nhiên trên bề mặt của da [vân của da] được dập nổi nhân tạo bằng máy ép nhiệt.

26. Grain Sueded hoặc ‘Nubuck’ leather
Là quá trình đánh bóng/chà nhám để nâng các sợi trên mặt hạt của da hoặc để tạo ra một hiệu ứng da nhung mịn.

27. Hand

Là quá trình dùng tay để cảm nhận độ mềm, mịn, cảm giác từ da thật.

28. Hand Antiqued

Là quá trình dùng tay để nhuộm lên bề mặt da bằng những màu sắc tương phản làm nổi bật miếng da, và miếng da thường sẽ có hiệu ứng cũ đi.

29. Hide

Là từ được gọi cho tấm da của các loại động vật lớn như bò, ngựa, trâu.

30. Kip

Là những loài động vật lớn [bò, trâu, ngựa] chưa trưởng thành.

31. Leather

Là từ dùng chung cho da của động vật sau khi đã thuộc làm thay đổi cấu trúc collagen của da tươi để nó không bị phân hủy.

32. Leatherette

Là sản phẩm giả da được sản xuất bắt chước từ da thật.

33. Liming

Là quá trình làm sạch lông từ da tươi bằng các loại hóa chất

34. Matte Finish

Sau khi giai đoạn Finish hoàn tất, tiến hành phun sơn để làm cho bề mặt da nhìn rất phong cách và sang trọng hơn.

35. Milling

Là quá trình mà da đã thuộc được bỏ vào thùng quay, kết hợp với nhiệt độ và nước phun sương để làm mềm da và tăng mật độ hạt.

36. Patina

Quá trình “lên nước” tự nhiên sau thời gian dài sử dụng với các tác nhân chính như nước, mồ hôi, ma sát.

37. Perforated

Trong da, đây là quá trình cắt lỗ nhỏ để tạo khuôn mẫu. Các lỗ có thể khác nhau về kích thước, mật độ và kiểu.

38. Pigmented

Da đã được nhuộm màu.

39. Reconstructed Leather

Chất liệu bao gồm các sợi collagen đã được tái tạo lại thành một vật liệu dạng xơ.

40. Printed Leather

Da được in họa tiết, đa phần là dập vân, tuy nhiên cũng có loại in bằng máy in.

41. Protected Leather
Là loại da được phủ một số loại hóa chất đặc biệt có thể chống thấm nước, chống trầy xước. Đa phần loại da này được dùng cho việc bọc ghế salon/ ghế xe hơi, bìa sách, yên xe,…

42. Pull-up

Là da được nhuộm màu, ngâm trong sáp hoặc dầu, khi kéo dãn ra thì màu sắc tại vị trí dãn nhạt hơn xung quanh.

43. Pure Aniline

Là loại da chỉ được nhuộm xuyên suốt, trên bề mặt vẫn còn các dấu vết và tính chất tự nhiên.

44. Saturation

Sự bão hòa đầy đủ của quá trình thuộc da, chất béo, thuốc nhuộm rất quan trọng để tạo nên một bộ da thuộc chất lượng.

45. Raw Hide

Da tươi chưa được thuộc, còn nguyên lông.

46. Retanned

Da được thuộc một lần nữa bằng phương pháp trước đó hoặc phương pháp khác.

47. Sammiering

Trong quá trình thuộc da, đây là công đoạn ép da cho ráo nước.

48. Semi-aniline

Là da đã được xử lý màu sắc bằng cách nhuộm xuyên tâm hoặc không xuyên tâm, có lớp phủ bóng mỏng trên bề mặt.

49. Shrunk [en] grain

Là loại da được thuộc và xử lý đặc biệt để tạo ra bề mặt có hạt và các đường rãnh tự nhiên.

50. Side

Là một nửa của tấm da bên phải hoặc trái. [Tấm da nguyên cắt đường giữa theo dọc phần lưng].

51. Split

Là quá trình lạng mỏng da thành các độ dày khác nhau.

52. Strap Leather
Đây là miếng da có trọng lượng nặng thích hợp sử dụng cho công nghiệp hoặc dùng là ghế, sô pha…

53. Suede Split

Là da lộn, là phếphẩm trong quá trình lạng da cho mỏng, đặc tính mịn như nhung.

54. Suede

Là da lộn, phần da còn lại sau quá trình chà nhám hết bề mặt cật, mịn như nhung.

55. Tanning
Là quá trình làm cho da tươi thành da thuộc, dùng hòa chất và các tác nhân khác làm thay đổi cấu trúc collagen của da tươi để cho nó không bị phân hủy.

56. Top Finished

Là loại da được phủ lớp hóa chất lên bề mặt, ví dụ như phủ bóng, phủ màu, phủ sáp, phủ chống thấm,…

57. Top Grain

Là lớp tiếp theo của miếng da sau quá trình lạng hoặc chà nhám mà trong đó lông và lớp trên cùng của da đã bị loại bỏ.

58. Trim

Loại bỏ các cạnh ngoài của da không thích hợp để không mất đi tính thẩm mỹ của da thật].

59. Vegetable Tanned
Là cách thuộc da mà phần chính để thuộc được lấy từ thiên nhiên như tinh dầu, vỏ cây, lá cây, hoa, quả,…[các loại cây như thông, sồi, bạch đàn].

60. Water-resistant [repellent leather]

Da chống nước nhờ hóa chất chống nước hoặc da được ngâm trong dầu, sáp.

61. Weight

Trọng lượng của da. Thường các nước phương Tây là Ounces, đối với Việt Nam là kilogam [kg], gam/lạng [g].

62. Wax[ed] [waxy] Leather
Da thuộc bằng thảo mộc hoặc muối crome, được ngâm trong sáp, dầu với độ đậm đặc cao, điển hình là da cương ngựa Anh Quốc.

Chủ Đề