Mẫu thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

Mẫu báo cáo kết quả thẩm định nghiên cứu tiền khả thi, đề xuất chủ trương đầu tư dự án là gì? Mẫu bản báo cáo kết quả thẩm định nghiên cứu gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Mẫu bản báo cáo kết quả thẩm định nghiên cứu tiền khả thi, đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mẫu báo cáo kết quả thẩm định nghiên cứu tiền khả thi, đề xuất chủ trương đầu tư dự án là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về kết quả thẩm định nghiên cứu tiền khả thi, đề xuất chủ trương đầu tư dự án. Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, kết quả thẩm định nghiên cứu...

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ……….

………, ngày …… tháng ……năm …….

BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: [Tên Cơ quan trình thẩm định]

Cơ quan [Tên cơ quan thẩm định] nhận được Tờ trình số …….. ngày …….. tháng ………. năm …………. của Cơ quan [Tên Cơ quan trình] trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án [Tên dự án đề nghị thẩm định]. Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan [Tên cơ quan thẩm định] báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án [Tên dự án] như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc [được bãi bỏ] các cấp đối với các dự án nhóm A, nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ [hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định].

5. Các tài liệu liên quan khác [nếu có].

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác [nếu có].

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức [nếu cần thiết].

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN …………

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………….

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư [nếu có]:

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: [trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể].

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện [tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án]:

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác [nếu có]:

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

Các ý kiến khác [nếu có].

…………………………………………..

[Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.]

IV. KẾT LUẬN

Dự án [Tên dự án] đủ điều kiện [chưa đủ điều kiện] để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của [Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định] về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan [Tên Cơ quan trình] xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh [nếu yêu cầu điều chỉnh] hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án [nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình]./.

Nơi nhận:
- Như trên;- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;- Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;- Các cơ quan liên quan khác;

- Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
[Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu]
Tên người đại diện

Mẫu báo cáo kết quả thẩm định nghiên cứu tiền khả thi, đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

CHI PHÍ THẨM TRA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi là công việc tư vấn đầu tư xây dựng [theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1] được thực hiện ở giai đoạn Quyết định đầu tư của dự án.

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi do chủ đầu tư tự quyết định đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132.

Đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước, chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi được xác định như sau:

1. Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước

2. Đối với dự án khác

Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8, cụ thể như sau:

C = Gxltb x ĐM x K1 x K2

Trong đó:

·     Gxltb là tổng chi phí xây dựng + thiết bị [trước thuế VAT] được xác định trong Sơ bộ tổng mức đầu tư

·     ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.15

- Trường hợp Gxltb nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.15 thì ĐM nội suy theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4

- Trường hợp dự án có nhiều công trình thì loại công trình trong bảng định mức được xác định theo công trình chính; nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất

·     K1 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp lập báo cáo thẩm tra bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 [theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 3]

·     K2 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp thuê tư vấn trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài, K2 = 2 [theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 7]

Lưu ý: Trường hợp thẩm tra 1 phần báo cáo nghiên cứu khả thi thì chi phí thẩm tra [C] phân bổ như sau:

+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: C x 35%

+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: C x 35%

+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: C x 30%

Loại Văn Bản: {{LoaiVanBan}} Ngày Hiệu Lực: [{{NgayHieuLuc}}] Ngày Ban Hành: [{{NgayBanHanh}}]

Đây là tính năng dành cho tài khoản VIP. Mời xem qua gói dịch vụ của Bách Khoa Luật. Mua Dịch Vụ

Đây là tính năng dành cho tài khoản VIP. Mời xem qua gói dịch vụ của Bách Khoa Luật. Mua Dịch Vụ

Video liên quan

Chủ Đề