Một vật dao động điều hoà theo phương trình x 8 cos 2 pi t trừ pi trên 2

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Chọn A

Sử dụng đường tròn lượng giác:

+ v = - 8π cm/s thay vào 

 

Do v < 0 =>  có hai vị trí:

+ Sau hai lần đó, mỗi vòng vật có 2 lần đáp ứng điều kiện của bài

=> Thời gian:

Mà T = 1[s] =>  t = 1005,5 [s].

Một vật dao động điều hoà với phương trình [x = 8cos [ [2pi t - [pi ][3]] ]cm ]. Tìm số lần vật qua vị trí có vận tốc [v = - 8pi [ [cm/s] ] ] trong thời gian 5,75s tính từ thời điểm gốc.


Câu 450 Vận dụng

Một vật dao động điều hoà với phương trình \[x = 8\cos \left[ {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right]cm\]. Tìm số lần vật qua vị trí có vận tốc \[v = - 8\pi \left[ {cm/s} \right]\] trong thời gian $5,75s$ tính từ thời điểm gốc.


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega }\]

+ Xác định vị trí tại thời điểm $t=0 [x,v]$

+ Sử dụng hệ thức độc lập \[{A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\]

Ứng dụng vòng tròn lượng giác - Bài tập xác định thời gian vật chuyển động từ x1 đến x2, số lần qua li độ x --- Xem chi tiết

...

Một vật dao động điều hòa với phương trình $x=Acos[ωt+φ]$. $A$ được gọi là:

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x=8cos2πt−π2cm. Vận tốc và gia tốc của vật khi vật đi qua ly độ 43 cm là

A.−8π cm/s và 16π23cm/s2

B.8πcm/s và 16π2cm/s2

C.±8πcm/s và ±16π23cm/s2

D.±8πcm/s và −6π23cm/s2

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:Lời giải
Ta có v2=ω2A2−x2 thay số vào ta có v=±2π82−432=±8πcm/s
Ta có a=−ω2. x=−2π2. 43=−16π23cm/s2 . Chọn D

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm dao động điều hoà - Dao động cơ - Vật Lý 12 - Đề số 16

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x=4cos4πt−2π3cm . Vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t=13s lần lượt là:

  • Tần số dao động điều hòa là:

  • Khi vật dao động điều hoà, đại lượng nào sau đây thay đổi?

  • Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 0,05m, tần số 2,5 Hz. Gia tốc cực đại của vật bằng:

  • Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một dao động diều hoà là ao và vo. Biên độ dao động được xác định:

  • Một vật dao động điều hòa với phương trình

    [x đo bằng cm, t đo bằng s]. Hãy chọn câu trả lời đúng:

  • Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos10t [t tính bằng s]. Tại t = 2 s, pha của dao động là:

  • Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song gần kề nhau có vị trí cân bằng nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với quỹ đạo của chúng và có cùng tần số góc ω, biên độ lần lượt là

    Biết
    cm. Tại một thời điểm vật 1 và vật 2 có li độ và vận tốc lần lượt là
    và thỏa mãn
    [cm2/s]. Giá trị nhỏ nhất của ω là:

  • Vật dao động điều hoà theo hàm cosin với biên độ 4 cm và chu kỳ 0,5 s [lấy π2=10 ]. Tại một thời điểm mà pha dao động bằng 7π3 thì vật đang chuyển động lại gần vị trí cân bằng. Gia tốc của vật tại thời điểm đó là

  • Biểu thức liên hệ giữa li độ x và gia tốc a trong dao động điều hòa là:

  • Cơ năng của một vật dao động điều hòa:

  • Một chất điểm dao động với phương trình x = 4cos[5πt - 3π/4] [x tính bằng cm; t tính bằng s]. Quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm t1 = 0,1 s đến thời điểm t2 = 6 s là ?

  • Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình

    [t tính bằng s]. Tính từ thời điểm ban đầu t0 = 0, khoảng thời gian vật qua vị trí cân bằng lần thứ nhất là:

  • Đồ thị vận tốc – thời gian của một dao động cơ điều hòa được cho như hình vẽ.

    Ta thấy :

  • Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi

    thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị như nhau. Biết
    . Đồ thị biểu diễn điện áp hiệu dụng UL vào L như hình vẽ. Tổng giá trị L3 + L4gần giá trị nào nhất sau đây ?

  • Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, đồ thị li độ theo thời gian của hai chất điểm như hình vẽ. Tỉ số gia tốc của chất điểm 1 và chất điểm 2 tại thời điểm t = 1,6 s bằng:

  • Vậtdaođộngđiềuhoàvớibiênđộ A = 5cm, tầnsố f = 4Hz. Tốcđộcủavậtkhicó li độ x = 3cm là:

  • Hai vậtdaođộngđiềuhòatrênhaiđoạnthẳngcạnhnhau, song songvớinhau, cùngcómộtvịtrícânbằngtrùngvớigốctọađộ, cảhaivậtcùngđượcxétmộttrụctọađộ song songvớihaiđoạnthẳngđóvớicácphươngtrình li độlầnlượtlà

    . Thờiđiểmđầutiênmàkhoảngcáchgiữahaivậtnhỏnhấtlà:

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 2 s và biên độ 10 cm. Tại thời điểm t lực phục hồi tác dụng lên vật có độ lớn F = 0,148 N và động lượng của vật lúc đó là p = 0,0628 kg.m/s. Khối lượng của vật là ?

  • Một vật dao động điều hòa với chu kì 0,5π [s] và biên độ 2 [cm]. Vận tốc tại vị trí cân bằng có độ lớn:

  • Chọn câu sai. Trong dao động điều hoà, khi lực phục hồi có độ lớn cực đại thì

  • Hai chất điểm M1 và M2 cùng dao động điều hòa trên một trục x quanh điểm O với cùng tần số f. Biên độ của M1 là A, của M2 là 2A. Dao động của M1 chậm pha hơn một góc

    so với dao động của M2, lúc đó

  • Một vật dao động điều hòa với phương trình

    . Cho π2 = 10. Gia tốc của vật ở một thời điểm bằng 120cm/s2. Tìm li độ của vật khi đó:

  • Một vật dao động điều hoà theo phương trình x=8cos2πt−π2cm. Vận tốc và gia tốc của vật khi vật đi qua ly độ 43 cm là

  • Vật dao động điều hòa theo phương trình

    cm. Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian
    bằng:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dụng dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất [do ở đktc] và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.

  • Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng vừa hết với dung dịch HCl, số phản ứng xảy ra trong toàn bộ quá trình là

  • Cho các hỗn hợp sau có tỉ lệ mol bằng nhau: [1] BaO và Al2O3; [2] K2O và Al2O3; [3] FeCl3 và Cu; [4] Na và Zn; [5] Na2O và Zn; [6] Na và ZnO. Có bao nhiêu hỗn hợp tan hết trong nước?

  • Tiến hành các thí nghiệmsau:

    [1] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca[HCO3]2.

    [2] Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2[hoặc Na[Al[OH]4]].

    [3] Sục khí H2Svào dung dịch FeCl3.

    [4] SụckhíNH3tới dư vào dung dịch AlCl3.

    [5] SụckhíCO2tới dư vào dung dịch NaAlO2[hoặc Na[Al[OH]4]].

    Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệmthu được kếttủa?

  • Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?

  • Phản ứng giữa các chất nào sau đây không tạo ra hai muối?

  • Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một trong các hóa chất riêng biệt:

    . Để nhận biết từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là

  • Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

  • Một dung dịch không màu chứa duy nhất một hợp chất ion. Khi thêm một lượng dung dịch NaOH loãng vào dung dịch thì kết tủa được tạo thành. Kết tủa này tan đi khi ta tiếp tục thêm NaOH cho đến dư. Thêm bạc axetat vào dung dịch ta thấy có kết tủa trắng. Xác định hợp chất ion trong dung dịch.

  • Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:

    - X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.

    - X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba[NO3]2, HNO3.

    Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?

Video liên quan

Chủ Đề