Nồng độ mol của anion trong dung dịch Na2SO4 0 10m là

Câu 14. Cho các chất sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba[OH]2, CH3COOH, K2SO4, Na3PO4, HF, Al2[SO4]3, H2SO3, H3PO4. Số chất điện li yếu là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 31. Dãy nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. NaCl, Na2SO4, K2CO3, AgNO3

B. Hg[CN]2, NaHSO4, KHSO3, CH3COOH

C. HgCl2, CH3COONa, Na2S, Cu[OH]2

D. Hg[CN]2, C2H5OH, CuSO4, NaNO3

Câu 51. Dãy các ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch:

A. Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2-

B. Mg2+, HCO3-, SO42-, NH4+

C. Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-

D. Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-

Câu 52. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. Al3+, NH4+, Br-, OH-

B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-

C. H+, Fe2+, NO3-, SO42-

D. Mg2+, Al3+, HCO3-, NO3-

Câu 53. Những ion nào dưới đây cùng tồn tại trong 1 dung dịch?

A. Na+, Cu2+, Cl-, S2-

B. Na+, Mg2+, NO3-, CO32-

C. K+, Fe2+, OH-, NO3-

D.Fe2+, Zn2+, Cl-, NO3-

Câu 54. Những ion nào sau đây không cùng tồn tại được trong một dung dịch?

A. Na+, Ba2+, OH-, Cl-

B. K+, Mg2+, Cl-, SO42-

C. Na+, K+, OH-, PO43-

D. Na+, H+, S2-, Cl-

Câu 57. Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. Na+, NH4+, SO42-, PO43-

B. Cu2+, Fe2+, HSO4-, NO3-

C. K+, Mg2+, NO3-, Cl-

D. Mg2+, Al3+, Cl-, HSO4-

Câu 62.

Cho các cặp chất sau đây:[1] Na2CO3 + BaCl2 [2] [NH4]2CO3+ Ba[NO3]2[3] Ba[HCO3]2+ K2CO3 [4] BaCl2+ MgCO3[5] K2CO3 + [CH3COO]2Ba [6] BaCl2+ NaHCO3Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là:

A. [1], [2], [3], [4]

B. [1], [2], [5], [6]

C. [1], [2], [3], [6]

D. [1], [2], [3], [5]

Câu 63. Dung dịch NaHSO4 tác dụng với tất cả các chất có trong nhóm nào sau đây?

A.NaNO3, AlCl3, BaCl2, NaOH, KOH

B. BaCl2, NaOH, FeCl3, Fe[NO3]3, KCl

C. NaHCO3, BaCl2, Na2S, Na2CO3, KOH

D. Na2S, Cu[OH]2, Na2CO3, FeCl2, NaNO3

Câu 66. Trong các dung dịch : HNO3, NaCl, K2SO4, Ca[OH]2, NaHSO4, Mg[NO3]2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba[HCO3]2 là:

A. HNO3, Ca[OH]2, NaHSO4, Mg[NO3]2

B. HNO3, NaCl, K2SO4

C. HNO3, Ca[OH]2, NaHSO4, K2SO4

D. NaCl, K2SO4, Ca[OH]2

Câu 76. Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ [0,1 mol]; Al3+ [0,2 mol], Cl- [x mol], SO42- [y mol]. Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:

A. 0,1 và 0,35

B. 0,3 và 0,2

C. 0,2 và 0,3

D. 0,4 và 0,2

Câu 80. Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+; 0,0225 mol Ba2+; 0,25 mol Cl-; 0,09 mol NO3-. Các muối đã dùng lần lượt là:

A. NaNO3, BaCl2

B. NaCl, Ba[NO3]2

C. NaCl, NaNO3, Ba[NO3]2

D. NaCl, BaCl2, Ba[NO3]2

Câu 82. Để pha chế 1,0 lít dung dịch hỗn hợp: Na2SO4 0,03M, K2SO4 0,02M; KCl 0,06M người ta đã lấy các muối là:

A. 5,68 gam Na2SO4 và 5,96 gam KCl

B. 3,48 gam K2SO4 và 2,755 gam NaCl

C. 3,48 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl

D. 8,70 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl

Câu 93. Dung dịch X chứa MgCl2 0,15M; CuSO4 0,2M và Fe[NO3]3 0,1M. Cho từ từ đến hết V lít dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch X thì thấy phản ứng vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 11,7 gam và 0,15 lít

B. 11,7 gam và 1,0 lít

C. 13,4 gam và 0,15 lít

D. 13,4 gam và 1,0 lít

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 51 B
Câu 2 D Câu 52 D
Câu 3 C Câu 53 D
Câu 4 B Câu 54 D
Câu 5 B Câu 55 B
Câu 6 A Câu 56 B
Câu 7 A Câu 57 B
Câu 8 B Câu 58 B
Câu 9 C Câu 59 D
Câu 10 D Câu 60 A
Câu 11 C Câu 61 C
Câu 12 C Câu 62 D
Câu 13 A Câu 63 C
Câu 14 C Câu 64 D
Câu 15 B Câu 65 B
Câu 16 A Câu 66 C
Câu 17 B Câu 67 A
Câu 18 D Câu 68 A
Câu 19 A Câu 69 A
Câu 20 B Câu 70 B
Câu 21 A Câu 71 A
Câu 22 B Câu 72 B
Câu 23 A Câu 73 A
Câu 24 A Câu 74 A
Câu 25 B Câu 75 A
Câu 26 B Câu 76 C
Câu 27 D Câu 77 B
Câu 28 A Câu 78 A
Câu 29 D Câu 79 D
Câu 30 C Câu 80 C
Câu 31 A Câu 81 D
Câu 32 B Câu 82 D
Câu 33 D Câu 83 B
Câu 34 D Câu 84 B
Câu 35 D Câu 85 A
Câu 36 C Câu 86 B
Câu 37 A Câu 87 B
Câu 38 B Câu 88 A
Câu 39 D Câu 89 C
Câu 40 C Câu 90 A
Câu 41 C Câu 91 C
Câu 42 B Câu 92 A
Câu 43 D Câu 93 A
Câu 44 A Câu 94 C
Câu 45 A Câu 95 A
Câu 46 D Câu 96 D
Câu 47 D Câu 97 D
Câu 48 D Câu 98 C
Câu 49 C Câu 99 A
Câu 50 B Câu 100 B

Chu Huyền [Tổng hợp]

Xem thêm

Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

Phân dạng bài tập nitơ photpho

D. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

I. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li

Mức độ vận dụng

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba[NO3]2 0,10M là

A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl, H+ trong dung dịch X lần lượt là

A. 0,2; 0,2; 0,2. B. 0,1; 0,2; 0,1. C. 0,2; 0,4; 0,2. D. 0,1; 0,4; 0,1.

Bài tập vận dụng

Câu 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba[NO3]2 0,10M là

A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

Câu 2: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba[NO3]2 0,45M là

A. 0,45M. B. 0,90M. C. 1,35M. D. 1,00M.

Câu 3: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?

A. 0,23M. B. 1M. C. 0,32M. D. 0,1M.

Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch Ba[OH]2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion OHtrong dung dịch X là

A. 0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.

Câu 5: Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl có trong dung dịch tạo thành là

A. 0,5M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2M.

II. Pha chế dung dịch

Mức độ vận dụng

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?

A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.

Bài tập vận dụng

Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là?

A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.

Câu 2: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có pH = 11?

A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.

III. Phản ứng axit – bazơ

1. Phản ứng trung hòa

Mức độ vận dụng

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 200.      B. 150.                C. 50.         D. 100.

Ví dụ 2: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba[OH]2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là

A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít.

Ví dụ 3: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M, H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là

A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

Ví dụ 4: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca[OH]2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

Bài tập vận dụng

Câu 1: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4.

[Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014]

Câu 2: Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

A. 0,5. B. 0,8. C. 1,0. D. 0,3.

[Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2011]

Câu 3: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.

Câu 4: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.

Câu 5: Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba[OH]2 thì cần bao nhiêu lít dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 6: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là

A. 1,2M. B. 0,6M. C. 0,75M. D. 0,9M.

Câu 7: Dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là

A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít.

Câu 8: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước [dư], thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 [đktc]. Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

Câu 9: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

2. Bài tập về pH

Mức độ vận dụng

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.

Ví dụ 2: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

[Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008]

Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng

A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.

Ví dụ 4: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là

A. 300. B. 150. C. 200. D. 250

Bài tập vận dụng

Câu 1: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M, thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 2: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có giá trị pH bằng

A. 9. B. 12,30. C. 13. D. 12.

Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A.7. B. 2. C. 1. D. 6.

Câu 4: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.

Câu 5: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba[OH]2 có pH bằng 13?

A. 500 ml. B. 0,5 ml. C. 250 ml. D. 50 ml.

Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba[OH]2 aM, thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là

A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398.

……

Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-có đáp án

1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-không có đáp án

Xem thêm

Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

Phân dạng bài tập nitơ photpho

Video liên quan

Chủ Đề