Sục khí CO2 đến dư vào 200ml dung dịch caoh2

Mã câu hỏi: 347925

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
  • Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:
  • Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phản ứng hoàn toàn một mẫu gang ?
  • Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
  • Cho các tác hại sau: 1, Gây ngộ độc nước uống. 2, Có tính tẩy màu, ăn mòn da tay 3, Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
  • Phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại là
  • Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Sau phản ứng thu được kết tủa Y và dung dịch X chứa
  • Nhận xét nào sau đây là không đúng ? A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
  • Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng
  • Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?
  • Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
  • Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X [gồm hai muối] và c
  • Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra
  • Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm
  • Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?
  • Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Fe-Cu nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?
  • Cho dãy: R → RCl2 → R[OH]2 → R[OH]3 → Na[R[OH]4]. R có thể là kim loại nào sau đây?
  • Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra
  • X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 [ở đktc]. Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít [ở đktc]. Kim loại X là
  • Hoà tan a gam Cu và Fe [Fe chiếm 40% về khối lượng] bằng 30 ml dung dịch HNO3 60% [D = 1,4 g/ml]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,65a gam, dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí NO và NO2 [đktc]. Cô cạn Y thì số gam muối thu được là
  • Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2[SO4]3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là
  • Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thu được 1 gam Cu.
  • Điện phân với các điện cực trơ dung dịch hồn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A [hiệu suất của quá trình điện phân là 100%]. Khối lượng Cu thoát ra ở catot và thể tích khí [đktc] thoát ra ở anot là
  • Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại.
  • Cho luồng khí CO [dư] đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam ch
  • Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 [đktc] và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
  • Hòa tan 5,9 gam hỗn hợp X gồm K và Ca vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2. Khối lượng Ca có trong hỗn hợp X là
  • Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ca[OH]2 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
  • Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca[OH]2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:
  • Cho 0,85 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2[SO4]3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
  • Cho từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch Al2[SO4]3 hiện tượng quan sát được là
  • Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau phản ứng hoàn toàn thu được  33,6 gam hỗn hợp rắn X.
  • Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
  • Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu[NO3]2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu[NO3]2 trong hỗn hợp ban đầu là
  • Thổi khí NH3 dư đi qua 10 gam CrO3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn màu xanh lục có khối lượng là
  • Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 [trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng]. Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 [đktc]. Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
  • Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu[NO3]2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dd Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là:
  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y [chỉ chứa các muối] và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
  • Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ [mol/lít], và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 11,6 gam so với ban đầu. Cho tiếp 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO [ sản phẩm khử duy nhất của N5+]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:
  • Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X[không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước]. Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe[NO3]2 trong dung dịch X là

  • Câu hỏi:

    Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ca[OH]2 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    CO2 đến dư thì dung dịch gồm 0,4 mol NaHCO3 và 0,2 mol Ca[HCO3]2

    Khi nhiệt phân hoàn toàn thu được : 0,2 mol Na2CO3 và 0,2 mol CaO

    => m = 32,4 gam

    Đáp án cần chọn là: B

  • Cho từ từ đến dư khí CO2[đktc] vào 200 ml dung dịch nước vôi trong Ca[OH]2 2M. Hiện tượng quan sát được là:


    A.

     Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần dần đến hết, dung dịch thu được trong suốt.

    B.

     Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa không tan, dung dịch thu được vẩn đục.

    C.

    Xuất hiện kết tủa trắng tách ra khỏi dung dịch nằm ở đáy ống nghiệm.

    D.

    Dung dịch thu được trong suốt.

    Đáp án A

    Vì ↓ cực đại = 0,8 mol nCa[OH]2 = 0,8 mol và ∑nCO2 = 1,2 mol.

    + Từ đồ sau khi cho 1,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,8 mol Ca[OH]2 ta có:

    nCaCO3 = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol.

    Bảo toàn canxi nCa[HCO3]2 = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol.

    mDung dịch sau phản ứng = 1,2×44 + 200 – 0,4×100 = 212,8 gam.

    C%Ca[HCO3]2 =  ≈ 30,45%

    Page 2

    Đáp án A

    NaOH + X → kết tủa ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:

    Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max

    chỉ xảy ra phản ứng:Ca[HCO3]2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O

    nCa[HCO3]2 = nNaOH = 0,12 mol nHCO3– = 0,24 mol.

    Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.

    CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

    A. Al, Fe, Cu, Ca.

    B. Al2O3, Fe2O3, Cu, CaO.

    C. Al2O3 Cu, Ca, Fe.

    D. Al2O3, Cu, CaO, Fe.

    Xem đáp án » 11/11/2019 9,140

    A. 0,60; 0,40 và 1,50

    B. 0,30; 0,60 và 1,40

    C. 0,30; 0,30 và 1,20

    D. 0,20; 0,60 và 1,25

    Xem đáp án » 11/11/2019 7,560

    Video liên quan

    Chủ Đề