On tập giữa học kì 1 lớp 4 Tiết 2 trang 174

2. Lập bảng thống kê các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều theo mẫu sau:

Tên bàiTác giảNội dung chínhNhân vật
........................................................

Trả lời:

Tên bài

Tác giả

Nội dung chính

Nhân vật

Ông Trạng thả diều

Trịnh Đường

Thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi

Nguyễn Hiền

“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi

Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam

Nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên nên Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc “anh hùng kinh tế”

Bạch Thái Bưởi

Vẽ trứng

Xuân Yến

Nhờ khổ công rèn luyện nên Lê-ô-nác-đô da Vin-xi đã tìm được đường lên các vì sao

Lê-ô-nác-đô da Vin-xi

Người tìm đường lên các vì sao

Lê Quang Long – Phạm Ngọc Toàn

Nhờ khổ công nghiên cứu suốt 40 năm, Xi-ôn-cốp-xki đã tìm được đường lên các vì sao

Xi-ôn-cốp-xki

Văn hay chữ tốt

Truyện đọc 1 [1995]

Nhờ dày công rèn luyện nên Cao Bá Quát đã trở thành một người lừng danh văn hay chữ tốt

Cao Bá Quát

Chú Đất Nung [Phần 1 + Phần 2]

Nguyễn Kiên

Nhờ dám nung mình trong lửa mà chú bé Đất đã trở thành một người mạnh mẽ, hữu ích

Chú Đất Nung

Trong quán ăn “Ba cá bống”

A-lếch-xây Tôn-xtôi

Nhờ thông minh, mưu  trí nên Bu-ra-ti-nô đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng

Bu-ra-ti-nô

Rất nhiều mặt trăng [Phần 1 + Phần 2]

Phơ-bơ

Trẻ em nhìn thế giới, giải thích thế giới rất khác người lớn

Công chúa nhỏ

TIẾT 2

2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc

a. Nguyễn Hiền

b. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.

c. Xi-ôn-cốp-xki.

d. Cao Bá Quát.

e. Bạch Thái Bưởi

Trả lời:

Nhân vậtĐặt câu
a. Nguyễn HiềnNhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta.
b. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xiLê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trờ thành danh họa kiệt xuất nhờ công khổ luyện.
c. Xi-ôn-cốp-xkiXi-ôn-cốp-xki là người giỏi, kiên trì và nghị lực hiếm thấy
d. Cao Bá QuátNhờ kiên trì và quyết tâm cao độ, Cao Bá Quát đã rèn luyện nét chữ của mình từ rất xấu trở nên rất đẹp
e. Bạch Thái BưởiBạch Thái Bưởi là một người có chí lơn, trải qua bao nhiêu lần thất bại vẫn không nản lòng

3. Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn

a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?

b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.

c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

Trả lời:

a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao
  • Có chí thì nên.
  • Có công mài sắt, có ngày nên kim.
  • Người có chí thì nên nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn
  • Thất bại là mẹ thành công
  • Thua keo này, bày keo khác
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

       Hãy lo bền chí câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!

TIẾT 3

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng

2. Cho đề tập làm văn sau: "Kể chuyện ông Nguyễn Hiền". Em hãy viết:

a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp

b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Trả lời:

a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp

Thần đồng là những chú bé ngay từ tuổi nhỏ đã bộc lộ tài năng lớn của mình. Nói đến những thần đồng ở nước ta xưa nay, mọi người thường nghĩ đến Nguyễn Hiền, một chú bé nhà nghèo tự học đã đỗ Trạng nguyên lúc vừa 13 tuổi vào đời vua Trần Thái Tông.

b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Câu chuyện về thần đồng Nguyễn Hiền đúng là một minh chứng đầy thuyết phục cho lời khuyên nhủ của cổ nhân "Có công mài sắt, có ngày nên kim".

Từ khóa tìm kiếm: giải tiếng việt 4 tập 1, ôn tập cuối học kì I trang 174, tiếng việt 4 tập 1 bài ôn tập cuối kì I, trang 174 tiếng việt 4 tập 1, ôn tập cuối học kì I trang 174 tiếng việt 4.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập học kì 1 Tiết 2 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 trả lời các câu hỏi trong bài học trang 174 Tiếng Việt lớp 4 từ đó nắm được nội dung chính bài Ôn tập học kì 1 Tiết 2.

Câu 2 [trang 174 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] : Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc

Trả lời:

Quảng cáo

Câu 3 [trang 174 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] : Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn

Trả lời:

a] Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?

- Có chí thì nên.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Người có chí thì nên

Nhà có nền thì vững.

b] Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.

- Thất bại là mẹ thành công

- Thua keo này, bày keo khác

Quảng cáo

c] Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

- Hãy lo bền chí câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập học kì 1 tiết 2 Tuần 18 [trang 134]

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 khác:

Trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 1 phần Chính tả [có đáp án]

Câu 1: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện bài đoạn thơ trong bài thơ Đôi que đan

chăm chỉ                  dẻo dai                  giản dị                   que nhỏ              Khăn đen              Mũ đỏ             Áo ấm             Áo đẹp

__________cho bé

_________cho bà

_______cho mẹ

________cho cha

Từ đôi_______

Từ tay chị nữa

Dần dần hiện ra

Ôi đôi que đan

Sao mà_______

Sao mà________

Sao mà______.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

                                                "Mũ đỏ cho bé

Khăn đen cho bà

Áo đẹp cho mẹ

Áo ấm cho cha

                                                Từ đôi que nhỏ

                                                Từ tay chị nữa

                                                Dần dần hiện ra

                                                Ôi đôi que đan

                                                Sao mà chăm chỉ

                                                Sao mà giản dị

                                                Sao mà dẻo dai"              

Đáp án đúng:

Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: Mũ đỏ, Khăn đen, Áo đẹp, Áo ấm, que nhỏ, chăm chỉ, giản dị, dẻo dai

Câu 2: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn thơ trong bài thơ Đôi que đan

Dẻo dần,                 Sợi len                mũi xuống              rộng dài

Từng mũi, từng mũi

Cứ đan, đan hoài

_______nhỏ bé

Mà nên______

Em cũng tập đây

Mũi lên,_______

Ngón tay, ngón tay

________đỡ ngượng

Hiển thị đáp án

Đáp án:

                                                "Từng mũi, từng mũi

                                                Cứ đan, đan hoài

Sợi len nhỏ bé

                                                Mà nên rộng dài

                                                Em cũng tập đây

                                                Mũi lên, mũi xuống

                                                Ngón tay, bàn tay

Dẻo dần, đỡ ngượng"

Đáp án đúng:

Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: Sợi len, rộng dài, mũi xuống, Dẻo dần

Câu 3: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ trong bài Đôi que đan :

ngọc ngà               cho cha                cho mẹ                que nhỏ           cho bà        cho bé

Mũ đỏ___

Khăn đen_____

Áo đẹp______

Áo ấm_______

Từ đôi________

Từ tay em nữa

Cũng dần hiện ra

Que tre đan mãi

Bóng như______

Hiển thị đáp án

Đáp án:

                                                "Mũ đỏ cho bé

                                                Khăn đen cho bà

                                                Áo đẹp cho mẹ

                                                Áo ấm cho cha

                                                Từ đôi que nhỏ

                                                Từ tay em nữa

                                                Cũng dần hiện ra

                                                Que tre đan mãi

                                                Bóng như ngọc ngà"

Đáp án đúng:

Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: cho bé, cho bà, cho mẹ, cha cha, que nhỏ, ngọc ngà

Câu 4: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau;

ngựa sắt              ngừng đạp                   sạch sẽ                  ro ro             âu yếm         cái giẻ              chiếc xe             láng bóng

Chiếc xe đạp của chú Tư

Chiếc xe của chú là________đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành________, khi chú_________, chiếc xe cứ_____thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút________dưới yên lên, lau, phủi_______rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú_______gọi chiếc xe của mình là con_______.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Chiếc xe đạp của chú Tư

Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên lên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

Đáp án đúng:

Các từ cần điền vào chỗ trống: chiếc xe, láng bóng, ngừng đạp, ro ro, cái giẻ, sạch sẽ, âu yếm, ngựa sắt

Câu 5: Con hãy điền từ có chứa vần ât hoặc âc để hoàn thiện những câu sau:

a. Anh ấy

rất nhiều thời gian để thoát khỏi mơ ấy.

b. Cô bé mình khi thấy con đật rơi xuống   cửa.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

a. Anh ấy mất rất nhiều thời gian để thoát khỏi giấc mơ ấy.

b. Cô bé giật mình khi thấy con lật đật rơi xuống bậc cửa.

Đáp án đúng

a. mất, giấc

b. giật, lật, bậc

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

on-tap-hoc-ki-1-tuan-18.jsp

Video liên quan

Chủ Đề