Phân hóa học dùng để bón cho cây trồng có đặc điểm nào sâu đẩy

Có bao giờ bạn thắc mắc phân hóa học được tạo nên từ những chất gì không? Cũng như vai trò của những loại chất hóa học đó đối với thực vật. Trong chương trình hóa lớp 9 có bài học về phân hóa học, bài học sẽ giải thích rõ phân bón hóa học là gì và giới thiệu một số phân bón phổ biến. 

Phân bón hóa học là gì? 

Phân bón hóa học là những hợp chất được cấu tạo từ những nguyên tố dinh dưỡng. Do đó chúng thường được dùng để bón cho cây để bổ sung dưỡng chất, thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây, tăng năng suất trồng trọt.

Phân bón hóa học là gì?

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Vì sao phân bón hóa học lại tốt cho cây?

Chắc chắn đọc qua định nghĩa phân bón hóa học là gì thôi vẫn còn khá mơ hồ, không thể hiểu được tại sao phân bón lại tốt cho cây. Vậy thì hãy quan sát bảng thành phần của cây dưới đây:

Loại cây trồng Năng suất [tạ/ha] Lượng chất mà cây trồng lấy đi [kg.ha]
N P2O5 K2O
Lúa 30 28 12 82
Ngô 20 60 12 60
Khoai lang 200 90 20 140
Sẵn 100 136 104 534

Cây trồng có 90% là nước, 10% còn lại là C, H, O, N, K, Mg, S và nhóm nguyên tố vi lượng như B, Cu, Zn, Mn. Đây là những kiến thức không được đề cập hóa 9 phân bón hóa học, tuy nhiên chúng sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về vai trò của phân hóa học đối với các loài thực vật. 

Vai trò của phân hóa học đối với thực vật

Vai trò của bón hóa học đối với thực vật

Nguyên tố/ Nhóm nguyên tố Vai trò của nguyên tố/ nhóm nguyên tố đối với thực vật
C, H, O Tạo nên gluxit gồm có đường, tinh bột, xenlulozo trong thực vật thông qua quá trình quang hợp
N Kích thích sự phát triển của cây trồng
P Kích thích sự phát triển của rễ
K Giúp cây trồng ra hoa, làm hạt, tổng hợp các chất diệp lục
S Tổng hợp Protein
Ca và Mg Sản sinh chất diệp lục
Nguyên tố vi lượng Ảnh hưởng lớn để sự phát triển của thực vật nhưng phải sử dụng đúng liều lượng

Những loại phân hóa học phổ biến 

Phân bón đơn 

Tính chất của phân hóa học là gì mà được gọi là phân bón đơn? Là loại phân bón chỉ có chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K. 

Phân đạm [chỉ chứa N]

Gồm có 3 loại chính:

  • Ure CO[NH2]2: Có tính chất tan trong nước, thành phần gồm 46% nito;
  • Amoni nitrat NH4NO3: Cũng tan trong nước nhưng tỷ trọng nito chỉ chiếm 35%;
  • Amoni sunfat [NH4]2SO4: Cũng tan trong nước, tỷ trọng nito chiếm 21% trong tổng thành phần. 

Những loại phân hóa học được sử dụng phổ biến

Phân lân [chỉ chứa P]

  • Thành phần chính của photphat tự nhiên là Ca3[PO4], nhưng không tan trong nước mà lại có thể tan chậm trong đất chua. 
  • Thành phần chính của Supephotphat là Ca[H2PO4]2, tính chất tan trong nước. 

Phân Kali [chỉ chứa K]

  • Phân Kali có tác dụng đẩy nhanh quá trình tạo đường, tinh bột, chất xơ, chất dầu;
  • Khi được bổ sung phân kali, cây sẽ được tăng cường “sức khỏe” để chống chịu với sốt rét, sâu bệnh…;
  • Phân kali được sản xuất từ 2 loại muối chính là KCl và K2SO4

Phân bón kép 

Phân bón dạng kép có chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng. Có 2 loại phân bón dạng kép:

  • Phân NPK, chứa {NH4NO3, [NH4]2HPO4 và KCl}.
  • Phân amophot, chứa {NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4}.

Phân bón vi lượng 

Tính chất phân hóa học là gì mà được gọi là phân vi lượng? Là loại phân bón chứa các nguyên tố như bo, kẽm, mangan… nhưng chỉ chứa một lượng nhỏ, dưới dạng hợp chất. 

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Những dạng bài tập hóa 9 phân bón hóa học

Những dạng bài tập cơ bản về phân hóa học

1. Nhận xét nào sai về phân đạm?

  1. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat và ion nitrit.
  2. Phân đạm giúp cây phát triển nhanh, nhiều hạt, củ, quả.  
  3. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm nguyên tố nitơ
  4. Ba loại phân bón hóa học chính thường dùng là phân đạm, phân lân và phân kali.

Đáp án: A.

2. Chất nào dưới đây không phải là đạm amoni?

  1. NH4Cl.
  2. [NH4]2SO4.
  3. NaNO3.
  4. NH4NO3.

Đáp án: NaNO3 là đạm nitrat

3. Thành phần trong Supephotphat chỉ có 40%P2O5. Vậy khối lượng của Ca[H2PO4]2 trong phân bón đó là:

  1. 78.56%
  2. 65.92%
  3. 75.83%
  4. 56.94%

Đáp án: B. 65.92%

Hướng dẫn giải: Ca[H2PO4]2  -> P2O5

234 142 [g/mol]

x 40 [%]

=> x = [234×40] / 142 = 65.92%

4. Loại phân nào dưới đây không phải là phân kali?

  1. K2SO4.
  2. K2CO3.
  3. KCl.
  4. CaSO4.

Đáp án: D. 2 loại muối KCl và K2SO4 thường được sử dụng làm phân kali. Thực chất tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali.

5. Có một loại Supephotphat kép có chứa 69.62% là muối Canxi Dihidrophotphat, còn lại là các chất không chứa Photpho. Mức độ dinh dưỡng của loại phân lân này là bao nhiêu?

  1. 42.25%
  2. 42.75%
  3. 39.76%
  4. 48.52%

Đáp án: A. 42.25%

Hướng dẫn giải: Ca[H2PO4]2  -> P2O5

Trong 100 gram phân lân có 69.62 gram Ca[H2PO4]2,, tương đương 0.2975mol => nP2O5 = 0,2975 mol ⇒ mP2O5 = 0,2975.142 = 42,25g.

6. Loại phân bón nào có thể làm tăng độ chua của đất?

  1.  K2CO3.
  2. KCl.
  3. NaNO3.
  4. NH4NO3.

Đáp án: D. NH4NO3 vì NH4+ + H2O → NH3 + H3O+

7. Thông thường phân đạm Ure chỉ có 46% N. Vậy cần bao nhiêu Ure để có thể cung cấp 70kg N?

Đáp án: A. 152.2 kg. Vì m [ure] = [70×100] / 46 = 152.17 kg. 

Phân hóa học cũng là 1 dạng kiến thức trong trung học phổ thông mà các bạn học sinh cần nắm bắt. Hy vọng qua những thông tin trên, bạn đã hiểu rõ hơn về phân bón hóa học là gì và cũng đã giúp bạn giải thích được tại sao phân bón đóng vai trò quan trọng đối với các loài thực vật. Qua đó, kiến thức này sẽ phục vụ các bạn tốt hơn trong quá trình học tập. 

Xem thêm

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo [Mock Test] có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập [tốc độ, điểm số] trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Video liên quan

Chủ Đề