Restore down là gì

Kể từ lần đầu xuất hiện vào hồi năm 1994, phím Windows vẫn đang là một trong những phím hữu dụng nhất trên bàn phím anh em ạ. Trong hệ điều hành Windows 95, phím Windows có thể giúp anh em thực hiện một số tác vụ đơn giản như đóng mở Start menu thu nhỏ tất cửa sổ đang mở, và một số thứ khác. Thời Windows XP thì Microsoft tạo ra thêm nhiều tổ hợp phím tắt kết  phím Windows hơn, chẳng hạn như mở mục đầu tiên trong phần thông báo và mở tính năng Search for Computers. Đến các đời Windows tiếp theo và hiện nay là Window 10 thì Microsoft vẫn tiếp tục tạo thêm nhiều phím tắt nữa. Và sau đây là danh sách 30 tổ hợp phím tắt dùng với phím Windows anh em cần biết để điều khiển Windows 10 ngầu lòi hơn.

Phím tắtMô tả 
Windows Mở/đóng Start menu
Windows + Mũi tên hướng lênPhóng to [Maximize] cửa sổ đang dùng
Windows + Mũi tên hướng xuốngThu nhỏ [Restore down] cửa sổ đang dùng
Windows + MThu tất cả cửa sổ về thanh Taskbar [Minimize]
Windows + Shift + MMở tất cả các cửa sổ bị thu nhỏ dưới thanh Taskbar
Windows + TabMở Task View
Windows  + LKhóa màn hình
Windows + AMở Action Center
Windows + VMở Clipboard
Windows + IMở Settings
Windows + FMở Feedback hub
Windows + HMở công cụ kiểm tra chính tả
Windows + PMở menu Project [để chỉnh xuất hai màn hình]
Windows + . hoặc Windows + ;Mở menu chọn emoji, kaomoji
Windows + CMở Cortana trong chế độ listening
Windows + Q Mở khung tìm kiếm của Windows
Windows + GMở Game Bar
Windows + XMở Start menu ẩn
Windows + một số trên dãy phím số phía trên phần phím chữMở các ứng dụng theo thứ tự từ trái sang phải trên thanh Taskbar
Windows + Alt +  một số trên dãy phím số phía trên phần phím chữHiện/ ẩn các ứng dụng theo thứ tự từ trái sang phải trên thanh Taskbar
Windows + DHiện/ ẩn các ứng dụng đang mở trên màn hình
Windows + EMở File Explorer
Windows + UMở mục Ease of Access trong Setting
Windows + Print Screen [PrtSc]Chụp màn hình
Windows + Control + FMở cửa sổ Find Computer
Windows + Control + DTạo thêm một Desktop mới
Windows + Control + Mũi tên trái hoặc phảiChuyển sang Desktop bên trái hoặc phải
Windows + Control + F4Tắt các Desktop đã tạo
Windows + phím cáchChuyển ngôn ngữ của bàn phím

Mà nếu anh em đang chơi game thì phím Windows thường sẽ gây phiền phức hơn là hữu dụng, nếu muốn tạm thời tắt phím Windows thì anh em xem lại bài viết này nhé. 

  • TAGS
  • phím tắt
  • phím Windows
  • thủ thuật
  • thủ thuật windows 10
  • Windows 10

Khi bạn xem trang tính Microsoft Excel hoặc tài liệu Microsoft Word trong chế độ toàn màn hình, thanh menu có thể không được hiển thị. Hoặc, Thu nhỏ cửa sổ, Cửa sổ khôi phục [hoặc Phóng to cửa sổ], và Đóng cửa sổ nút có thể bị mất.

Để giải quyết vấn đề này, sử dụng một trong các phương pháp sau, phù hợp với hiện tượng cụ thể của bạn.

Nếu thanh bị thiếu và nút Thu nhỏ cửa sổ, Cửa sổ khôi phụcvà Đóng cửa sổ , bấm Đóng cửa sổ trong hộp thoại Toàn màn hình hoặc bấm Khôi phục cửa sổ để trở lại bình thường xem cửa sổ.

Nếu thanh menu có sẵn, nhưng nút Thu nhỏ Cửa sổ, Khôi phục Cửa sổ và Đóng Cửa sổ bị mất, hãy bấm Xem rồi bấm Toàn màn hình.

Nếu thanh menu và các nút bị thiếu, hãy làm theo các bước sau:

  1. Bấm vào Bắt đầu, sau đó bấm Tắt.

  2. Trong hộp thoại Tắt Windows , bấm khởi động lại, và sau đó bấm OK.

  3. Khi máy tính của bạn khởi động lại liên tục nhấn [chạm] phím F5 cho đến khi Microsoft Windows phun màn hình xuất hiện.

  4. Chọn mở trong chế độ an toàn, và sau đó nhấn ENTER.

    Chú ý: các bước khởi động máy tính ở chế độ an toàn và do đó nhiều các biện pháp bảo vệ Windows cung cấp bình thường không có chức năng.

  5. Khởi động Excel hoặc Word [tuỳ thuộc vào chương trình sự cố xảy ra trong].

  6. Trên menu xem , bấm Toàn màn hình để tắt tính năng này.

  7. Trên menu Tệp, bấm Mở.

  8. Trong hộp thoại mở , định vị tệp sự cố xảy ra.

    Chú ý: nếu sự cố xảy ra trong Word, chuyển sang bước 11.

  9. Trên menu Xem, trỏ đến Thanh công cụ và sau đó bấm vào Tùy chỉnh.

  10. Trong hộp thoại tuỳ chỉnh , xác minh rằng bảng chọn hộp kiểm.

  11. Trên menu tệp , bấm lưu.

  12. Thoát khỏi chương trình, và sau đó khởi động lại máy tính của bạn.

Nếu sự cố này xảy ra trong Excel và bảng tính Excel mà bạn đang làm việc trên có thanh công cụ chia sẻ hoặc được tạo trong phiên bản khác nhau của Excel, nó có thể cần thiết để đổi tên tệp có chứa các cài đặt thanh công cụ chia sẻ. Để thực hiện việc này, hãy làm theo các bước sau:

  1. Khởi động Excel.

  2. Trên menu Tệp, bấm Mở.

  3. Trong hộp thoại mở , bấm vào thanh công cụ trong danh sách loại tệp .

  4. Xác định xem có tệp .xlb ở vị trí sau:

    C:\Documents and Settings\tên\Application Data\Microsoft\Excel
    Nếu có, đổi tên tệp, và sau đó bấm OK.

Các lệnh trong thực đơn Office Thanh công cụ Ribbon: Chính là các thanh thực đơn truyền thống đã chuyểnthành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình. Các nhómRibbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer,Add-Ins.Thanh công cụ Ribbon•Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việcnhư: Cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dònghoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,…•Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: Bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, kýhiệu, …•Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.•Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng [Range], công cụ kiểm tra theo dõi côngthức, điều khiển việc tính toán của Excel.•Data: Các nút lệnh thao tác đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phântích dữ liệu,…•Review: Các nút lệnh kiểm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, cácthiết lập bảo vệ bảng tính.•View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia mànhình, …•Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên•Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổsung, các hàm bổ sung,… Thanh công thức [Formula Bar]: Gồm ô Name Box hiển thị tọa độ ôsoạn thảo và nội dung dữ liệu của ô. Đường viền ngang: Ghi t ên cột từ trái sang phải theo chữ cái A, B…Y, Z,Trang 115 AA, AB,…XFD. M ỗi cột có chứa 1048576 ô. Đường viền dọc: Ghi số thứ tự d òng từ 1 đến 1048576 dòng. Mỗi d òngchứa 16384 ô. Thanh trượt dọc và thanh trượt ngang[Scroll Bars]: Thanh trượt dọc đểxem phần bên trên hay bên dưới bảng tính, còn thanh trượt ngang để xem phần bên tráihay bên phải của bảng tính. Thanh Sheet Tab: Để di chuyển qua lại giữa các Sheet ta click chuột lên têncủa Sheet trên thanh Sheet Tab. Ngoài ra chúng ta có thể dùng Ctrl + Page Up để dichuyển đến Sheet liền trước Sheet hiện hành và Ctrl + Page Down để di chuyển đếnSheet liền sau Sheet hiện hành. Để trở về Sheet đầu tiên ta click chuột vào núttrênthanh Sheet Tab và để đến Sheet cuối cùng thì ta click chuột vào núttrên thanhSheet Tab. Nếu muốn đến một Sheet nào đó trong trường hợp có quá nhiều Sheet thì taclick phải chuột vào thanh và chọn tên Sheet cần đến. Thanh trạng thái [Status bar]: Ở dưới đáy cửa sổ Excel cho biết thôngtin về bảng tính, về trạng thái soạn thảo, kết quả cộng đ ơn giản. Cung cấp các nútlệnh thay đổi chế độ hiển thị và phóng to, thu nhỏ vùng soạn thảo.•Ready: Đang sẵn sàng làm việc•Macro trong Excel•Sử dụng thanh Zoom: Excel 2010 bố trí thanh công cụ Zoom dùng để phóng to thunhỏ khung làm việc của bảng tính. Thanh Zoom nằm ngay ở góc dưới bên phải mànhình và có thể giúp thu nhỏ và phóng to khung làm việc từ 10% đến 400%, phóng tothì click vào nút: Sẽ không phải thực hiện những công việc lặp đi lặp lại.dấu cộng còn thu nhỏ thì click vào nútdấu trừ.Thanh Zoom Cửa sổ b ảng tính [Worksheet Window]: Là ph ần lớn nhất dùng để nhậpdữ liệu, tính toán, vẽ đồ thị…3. Thoát khỏi Excel: Có 3 cách Ấn tổ hợp phím Alt + F4 Click nútở góc trên bên phải của cửa sổ Chọn Tab File \ ExitTrang 116 II. CẤU TRÚC CỦA MỘT WORKBOOK [TẬP TÀI LIỆU]1. Cấu trúc của một Workbook:Workbook: Là một tập tin có phần mở rộng là “.XLSX”, mà trên một tập tin tacó thể làm việc như: Tính toán, vẽ đồ thị, …, và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi Workbook cóthể chứa nhiều Sheet [bảng tính], do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thôngtin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin [File ]. Một Workbook chứa rất nhiềuWorksheet [Sheet] hay Chart Sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính.Worksheet: Còn gọi tắt là Sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn đượcgọi là bảng tính. Một Worksheet chứa nhiều ô [Cell], các ô được tổ chức thành các cộtvà các dòng.Chart Sheet: Cũng là một Sheet trong Workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. MộtChart Sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.2. Cấu trúc của một Worksheet:Là màn hình làm việc chính của Excel là một bảng 2 chiều có nhiều dòng vànhiều cột, có tất cả là có 16.384 cột [Columns] và 1.048.576 dòng [Rows]Cột [Column]: Một Sheet có 16.384 cột, cột đầu tiên có tên là chữ cái A, kế đến làB, ...AA, AB, ...AZ, ...XFD.Dòng [Row]: Một Sheet có 1.048.576 dòng, dòng đầu tiên mang số thứ tự 1, dòng kếlà 2, .... dòng cuối cùng là 1.048.576.Ô [Cell]: Là phần giao giữa cột và dòng, một ô sẽ mang một tên gọi là địa chỉ của ô. Ôđược xác định tên cột trước và tên dòng sau.Ví dụ:Ô A1: giao giữa cột A và dòng 1Ô A2: giao giữa cột A và dòng 2…Ô C4: giao giữa cột C và dòng 4Để phân biệt giữa ô này và ô khác ở các Sheet khác nhau, ta ghi địa chỉ ô ngayliền sau tên Sheet và nối nhau bởi dấu chấm than [!]Ví dụ: Ô Sheet1!B2 [ô B2 của Sheet1] sẽ khác với ô Sheet2!B2 [ô B2 củaSheet2]•Khung định vị: Trên màn hình ở khu vực bảng tính luôn có một khung hình chữ nhậtgọi là khung định vị, khung định vị đang ở ô nào thi ô đó là ô hiện hành. Khung địnhvị dùng để chọn mục tiêu xử lý, ở góc phải của khung định vị có một dấu cộng nhỏ gọilà nút Fill Handle.Trang 117 •Khối ô [Block]: Là những ô có địa chỉ liên tục với nhau chẳng hạn: A1, A2, A3, A4,B1, B2, B3, B4. Những ô này ta có thể biểu diễn thành một khối bằng cách ghi địa chỉcủa ô đầu khối và địa chỉ của ô cuối khối, 2 địa chỉ này nối với nhau bởi dấu 2 chấm[:]. Do đó ta viết khối ô cho những ô trên là: A1:B4III. CẬP NHẬT DỮ LIỆU TRONG CÁC Ô1. Nhập dữ liệu:1.1. Chọn ô cần nhập:Nhập dữ liệu vào, dùng các phím ←,→,↓,↑ dời khung định vị đến ô đó rồi đưadữ liệu vào. Dữ liệu xuất hiện trên thanh công thức, trong lúc này nếu gõ sai dùngphím Backspace [←] để xóa và gõ lại. Khi gõ nội dung xong ấn phím Enter hoặcphím Tab để kết thúc nhập dữ liệu.1.2.Sử dụng tổ hợp phím tắt để dễ di chuyển:Trang 118 2.Ấn phímDi chuyển→ hoặc TabSang ô bên phải← hoặc Shift+TabSang ô bên trái↑Lên dòng↓Xuống dòngHomeĐến ô ở cột A của dòng hiện hànhCtrl+HomeĐến địa chỉ ô A1 trong WorkSheetCtrl+EndĐến địa chỉ ô có chứa dữ liệu sau cùng trongWorkSheetAlt+Page UpDi chuyển ô hiện hành qua trái một màn hìnhAlt+Page DownDi chuyển ô hiện hành qua phải một màn hìnhPage UpDi chuyển ô hiện hành lên trên một màn hìnhPage DownDi chuyển ô hiện hành xuống dưới một màn hìnhF5Mở hộp thoại Go ToEnd+→ hoặc Ctrl+→Đến ô bên phải đầu tiên mà trước hoặc sau nó là ôtrốngEnd+← hoặc Ctrl+←Đến ô bên trái đầu tiên mà trước hoặc sau nó là ô trốngEnd+↑ hoặc Ctrl+↑Lên ô phía trên đầu tiên mà trên hoặc dưới nó là ôtrốngEnd+↓ hoặc Ctrl+↓Xuống ô phía dưới đầu tiên mà trên hoặc dưới nó là ôtrốngCtrl+Page UpDi chuyển đến Sheet phía trước Sheet hiện hànhCtrl+Page DownDi chuyển đến Sheet phía sau Sheet hiện hànhHiệu chỉnh dữ liệu trong ô: Có 3 cách Click đúp lên ô cần hiệu chỉnh. Chọn ô cần hiệu chỉnh rồi ấn phím F2, dùng các phím mũi tên để di chuyểncon trỏ và chỉnh sửa, xong ấn phím Enter. Chọn ô cần hiệu chỉnh rồi click lên thanh công thức [Formula]3.Xóa dữ liệu:Bước 1: Chọn khối dữ liệu cần xóa.Bước 2: Ấn phím Delete [Del].IV. CÁC THAO TÁC TẠO MỚI - LƯU - MỞ TẬP TIN [WORKBOOK]1. Tạo mới Workbook: Có 3 cách Ấn tổ hợp phím Ctrl + N Click nút[New] trên thanh Quick Access ToolbarTrang 119  Chọn Tab File → New → Blank Workbook, sau đó ta click nút Create.2. Mở Workbook có sẵn trên đĩa: Ấn tổ hợp phím Ctrl + O Click nút[Open] trên thanhChọn ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin cần mởQuick Access Toolbar Chọn Tab File \ Open.Click vào tên tập tin cần mởSau đó xuất hiện hộp thoại Open, ta thựchiện thao tác sau:Click nút Open3. Lưu Workbook: Ấn tổ hợp phím Ctrl + S Click nút[Save] trên thanh Quick Access Toolbar Chọn Tab File \ Save. Sau đó xuất hiện hộp thoại Save As, ta thực hiện thaotác sau:Chọn ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin cần lưuNhập vào tên tập tin cần lưuClick nútTrang 120  Chú ý:+ Khi bảng tính có tên rồi muốn lưu tên tập tin lại với tên khác ta có 2 cách: Chọn Tab File \ Save As. Ấn phím F12.+ Khi lưu tập tin: Có độ dài 255 ký tự bao gồm khoảng trắng, nhưng trong

tên tập tin không được dùng các ký hiệu như: \, /, ?, :, *, “, ”, , |4. Đóng Wordbook: Ấn tổ hợp phím Ctrl + F4 hoặc Ctrl + W Click nútở góc trên bên phải của cửa sổ Chọn Tab File \ CloseV. THAO TÁC VỚI TRANG BẢNG TÍNH [WORKSHEET]1. Chèn thêm một Worksheet: Khi tạo bảng tính thì mặc định có 3 trang bảng tính,tuy nhiên người dùng có thể chèn thêm nhiều trang bảng tính mới. Ta thực hiện cácthao tác sau: Click vào núttrên thanh Sheet Tab Ấn tổ hợp phím Shift + F11 Click phải lên thanh Sheet Tab \ Insert. Sau đó xuất hiện hộp thoại InsertTrang 121 Ta chọn Worksheet \ OK Chọn Tab Home \ Insert \ Insert Sheet2. Đổi tên Worksheet:Để quản lý nội dung có trên các trang bảng tính,chúng ta nên chọn tên các trang bảng tính cho phù hợpvới nội dung chứa trong trang. Tên cho trang bảng tínhcó thể chứa dấu cách, chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới.Tên Sheet có độ dài 31 kí tự và có thể dùng khoảngtrắng, tuy nhiên không được dùng các ký hiệu như:/, \, ?, *, : Thực hiện các bước sau để đổi tên bảng tính:Bước 1: Click phải chuột lên Sheet cần đổi tên ở trên thanh Sheet TabBước 2: Chọn RenameBước 3: Gõ tên mới rồi click Enter.3. Xoá một Worksheet: Click chọn Sheet cần xóa, chọn Tab Home \Delete \ Delete Sheet Click phải chuột Sheet cần xóa chọn Delete MS-Excel sẽ hiển thị hộp thoại yêu cầu ngườidùng khẳng định việc xóa trang bảng tính. Click nútDelete để thực hiện việc xóa hoặc click nút Cancel để hủy bỏ lệnh.4. Xử lý cột - dòng trên bảng tính:4.1.Chèn thêm ô - cột - dòng :Bước 1: Chọn khối ô [hoặc dòng, cột] cần chèn.Bước 2: Chọn Tab Home \ Insert•Insert Cells… : Chèn thêm ô.•Insert Sheet Rows: Chèn thêm dòng.•Insert Sheet Columns: Chèn thêm cột. Click phải chuột lên ô cần chèn chọn Insert. Xuất hiện hộp thoại Insert.Trang 122 4.2. Xóa ô - cột - dòng:Bước 1: Chọn khối ô [hoặc dòng, cột] cần xóa.Bước 2: Chọn Tab Home \ Delete•Delete Cells… : Xoá ô.•Delete Sheet Rows: Xoá dòng.•Delete Sheet Columns: Xoá cột. Click phải chuột lên ô cần xoá chọn Delete. Xuất hiện hộp thoại Delete5. Gộp các ô và tách ô: Có thể gộp nhiều ô liền nhau thành một ô. Cách thực hiện các bước là:Bước 1: Chọn các ô cần gộp.Bước 2: Chọn Tab Home \ ClickHoặc Chọn Tab Home \ clickhoặc click chuột phải lên các ô cầngộp chọn Format Cells thì xuất hiện hôp thoại Format Cells. Chọn Tab AlignmentText ControlMerge Cells: Chọn gộp nhiều ô thành 1 ô và canh giữaMerge Cells: Để tách ô.Click nút OK.Trang 123 6. Kẻ đường viền khung - tô nền - chọn Font chữ:6.1.Kẻ khung: Sử dụng nút Borders trên thanh công cụ RibbonBước 1: Chọn khối vùng ô muốn vẽ kẻ khungBước 2: Chọn Tab Home \ Borders \ All Borders Sử dụng hộp thoại Format CellsBước 1: Chọn khối vùng ô muốn kẻ khungBước 2: Click chuột phải lên vùng ô được chọn khối sau đó chọn FormatCells. Hoặc Home \ Format \ Format Cells. Chọn Tab Border••Line: Kiểu đường viền [Style], màu đường viền [Color]•Presets có 3 kiểu tạo đường viềnNone: Không tạo đường viềnOutline: Kẻ nhanh đường viền ngoàiInside: Kẻ nhanh đường viền trong vùng ôClick nút OK Trong phần Border: Excel còn cho phép người dùng tự kẻ đường viền bằngcách click vào một trong 8 nút [ngang, dọc, chéo] nằm xung quanh mẫu ô. Đây cũng làcông cụ dùng để xóa bỏ đường viền đã có trước.Trang 124 6.2.Tô màu nền:Bước 1: Chọn các ô muốn tạo màu nềnBước 2: Có 2 cách Chọn Tab Home \ Fill Colorchọn màu tùy ý.ta click chuột vào mũi tên trỏ xuống, Chọn Tab Home \ Format \ Format Cells xuất hiện hôp thoại FormatCells. Chọn Tab Fill•Backgroumd Color: Hộp màu nền•Pattern Color: Chọn màu nền trong bảng màu•Pattern Style: Chọn mẫu họa tiết trang trí cho ô trong bảng mẫu•Click nút OKTrang 125

Video liên quan

Chủ Đề