So sánh thuế gtgt và thuế tndn

So sánh sự giống và khác nhau giữa thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng giúp tối ưu hóa chi phí thuế và quản lý tài chính hiệu quả hơn.

Thuế được áp dụng vào nhiều khía cạnh khác nhau của nền kinh tế và hai loại thuế quan trọng thường được nghe đến là "Thuế Doanh Thu" và "Thuế Giá Trị Gia Tăng" [VAT - Value Added Tax]. Hai loại thuế này có vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho ngân sách quốc gia và cơ cấu thuế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, hai loại thuế này có một số điểm khác biệt. Bài viết này SAPP Academy sẽ tập trung vào việc so sánh Thuế Doanh Thu và Thuế Giá Trị Gia Tăng giúp bạn hiểu thêm về hai khái niệm này.

1. Thuế doanh thu là gì?

Thuế doanh thu là một loại thuế gián thu được áp dụng dựa trên cơ sở doanh thu của hoạt động kinh doanh, bao gồm bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đối tượng nộp thuế bao gồm cả cá nhân và tổ chức kinh doanh, không phân biệt về hình thức kinh doanh hoặc nguồn gốc của doanh thu, bất kể có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam hay từ nước ngoài. Điều này đảm bảo rằng mọi người tham gia hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đều chịu trách nhiệm đóng thuế dựa trên doanh thu mà họ tạo ra, đóng góp vào ngân sách nhà nước.

2. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng [GTGT] hoặc VAT là một hình thức thuế tiêu dùng áp dụng cho giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. GTGT được tính toán dựa trên sự gia tăng giá trị tại từng giai đoạn và áp dụng cho cả doanh nghiệp và người mua. Người bán chịu trách nhiệm nộp số tiền thuế này cho cơ quan thuế và thường tích hợp vào giá sản phẩm. GTGT được coi là một loại thuế cộng đồng, tạo nguồn thuế ổn định cho chính phủ.

Xem thêm:

Phương Pháp Tính Thuế Giá Trị Gia Tăng Theo Quy Định Hiện Nay

3. So sánh thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng

3.1. Giống nhau

Cả thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng đều là các loại thuế gián thu áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ, nhằm đánh vào người tiêu dùng. Người sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ phải nộp thuế này cho ngân sách Nhà nước, tuy nhiên, thực tế là người tiêu dùng chịu trực tiếp tác động của thuế.

Nhà doanh nghiệp đóng vai trò là người thu hộ thuế cho Nhà nước, và họ bao gồm số thuế vào giá sản phẩm hoặc dịch vụ. Khi người tiêu dùng mua sản phẩm hoặc dịch vụ này, họ trả tiền cho sản phẩm hoặc dịch vụ cùng với số tiền thuế này. Điều này làm tăng giá trị cuối cùng mà người tiêu dùng phải trả và doanh nghiệp đóng vai trò của người thu hộ thuế cho Nhà nước.

3.2. Khác nhau

Dưới đây là bảng so sánh giữa thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng dựa trên một số tiêu chí cụ thể:

Tiêu chí

Thuế GTGT

Thuế Doanh Thu

Phạm vi tính thuế

Tính thuế trên phần giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ở từng khâu.

Tính thuế trên toàn bộ doanh thu qua mỗi lần lưu thông từ sản xuất đến tiêu dùng.

Khấu trừ thuế

Có khấu trừ thuế ở các giai đoạn trước.

Không có khấu trừ thuế.

Phụ thuộc vào số lần lưu thông

Không phụ thuộc vào số lần lưu thông.

Càng qua nhiều công đoạn sản xuất, lưu thông, thuế càng cao cho người tiêu dùng.

Độ phức tạp trong thực hiện

Thường đơn giản hơn do có ít thuế suất.

Thường phức tạp hơn do có nhiều thuế suất.

Mặc dù cả thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng đều đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, việc nhận biết sự tương đồng và khác biệt giữa chúng có ý nghĩa quan trọng đối với cả các tổ chức kinh doanh và cá nhân tiêu dùng. Điều này giúp họ đưa ra quyết định tài chính thông minh và thích nghi với môi trường kinh doanh luôn thay đổi. Hãy nhớ rằng, hiểu biết sâu hơn về hệ thống thuế sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân và kinh doanh một cách hiệu quả hơn. Đồng thời ủng hộ cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế đất nước.

-Thuế gián thu -Đtg chịu thuế rất rộng [hầu hết mọi đtg được tdùng] -Chỉ tính trên phần gt tăng thêm của hàng

  • Thuế trực thu
  • Có diện đánh thuế rộng
  • Gắn với c/s XH -Ad ngtắc lũy tiến từng phần

-TN = Gtri TS DN nhận đc – chi phí bỏ ra -Kô được coi là chi phí KD -Thuế trực thu

thu hoặc gián thu -AD thuế suất tỉ lệ [%] vàTS tuyệt đối -Có chức năng bảo hộ SX trong nước và điều tiết X-NK

dùng]

  • Chỉ đánh 1 lần duy nhất ở khâu sx hoặc nk

hóa – dịch vụ

-Phụ thuộc vào kết quả đk- KD -Do được khấu trừ trước nên ko gây phản ứng mạnh

Vai trò

-Tạo nguồn thu cho NSNN -Điều tiết hđ KT -Hg dẫn tiêu dùng trong XH -Qlý, điều tiết

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần HD TD.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần điều tiết thu nhập, góp phần thực hiện công

-Nguồn thu quan trọng cho NSNN[ PV ,đ/t rộng à số thuế thu đc lớn] -Điều tiết nền KT- XH[ là loại thuế gthu chủ yếu đánh vào HV tiêu thụ SP] -Tao ra cơ chế kiểm

-Tạo nguồn thu cho NSNN -Điều hòa TN giữa các tầng lớp dân cư, đảm bảo công bằng XH -

-Là nguồn thu qtrọng củaNSNN -Là 1 trog nhữg công cụ qtrọng của nn[.]việc đtiết các hđ KT- XH

-HH đc đưa từ TT trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại [Đ2]

  • Kô chịu thuế

-Đtg kô chịu thuế: Đ5 Luật thuế GTGT

-Tn kô mang tc tháng xuyên: 8 loại -> Ktt=lần fát sinh

dv+thu nhập khác

  • Thu nhập không chịu thuế: Đ

Chủ thể

  • Ng nộp: TC,CN có HH XK,NKthuộc đtg chịu thuế
  • Ng thu: CQ hải quan [phối hợp với kbnn, ubnd, tổng cục thuế]
  • Ng được ủy quyền blãn
  • Tc, cá nhân sản xuất, nk hàng hóa hoặc KD DV thuộc diện chịu thuế
  • TC-CN có hđ sản xuất,KD HH, DV thuộc diện chịu thuế GTGT [cơ sở KD]
  • Tc, cá nhân Nk nn thuộc diện chịu thuế [ng Nk]
  • Cá nhân cư trú:
  • Đk: có mặt tại vn >= 183ngày/1năm hoặc 12tháng liên tục; có nơi ở tháng xuyên tại vn [đk tháng trú hoặc nhà thuê >= 3 tháng
  • Nộp thuế với tất cả tn trong hoặc ngoài VN
  • CN không cư trú: tn phát sinh trên lãnh thổ vn
  • Các loại hình DN: toàn bộ thu nhập có được [trong+ngoài nc]
  • DN nước ngoài
  • Có cs tháng trú: thu nhập trong+ngoài vn

h và nộp thay: ĐL HQ, DN cung cấp dv bưu chính, chuyển phát nhanh QT, TCTD

  • Ko cs tháng trú: thu nhập tại vn -HTX, đv sự nghiệp, tc khác

Căn cứ tín h thuế

  • Với hàng hóa ad thuế theo tỉ lệ % Sl x Giá x thuế suất
  • Giá: xđịnh theo trị giá hquan
  • Thuế suất: Ubtvqh: biểu thuế Thủ

Giá tính thuế x thuế suất

  • Thuế suất: biểu thuế
  • Giá:
  • Hh sx trong nc Giá= giá bán chưa có VAT/[1+thuế suất]
  • Hàng hóa

Giá tính thuế x thuế suất

  • Thuế suất: 0%, 5%, 10%
  • Giá tính thuế:
  • Hh, dv do cs sản xuất, kd bán ra: -> giá tính thuế=giá bán chưa có thuế vat [với hh, dv chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

*CN cư trú:

  • Tn tháng xuyên: Thuế=TN tính thuế x TS [Tn tính thuế=tn chịu thuế-giảm trừ gcảnh- BH Giảm trừ gcảnh 9tr/ng/tháng, ng phụ thuộc=1,6tr/ng/tháng

Thuế=[tn chịu thuế – tn miễn thuế

  • lỗ kết chuyển] x TS
  • Thuế suất: phổ biến 25% +TN chịu thuế=tn từ kd+tn khác
  • TN từ kd =

hoàn lại phần thuế nộp thừa hoặc ko phải nộp -Khấu trừ thuế: TH hh là ngliệu đầu vào đã phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được sd để sx ra hh tiêu thụ ở tt

thuế: VAT=VAT ra-VAT vào -VAT vào=giá mua vào chưa có thuế x thuế suất -VAT ra=giá bán ra chưa có thuế x thuế suất [Ad với đtg có nv

Tạm nộp thuế TNDN 2023 bao nhiêu phần trăm?

Về nộp thuế TNDN quý 4/2022, đến ngày 30/1/2023, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp 80% thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nộp tờ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất ngày 31/3/2023.

Thuế giá trị gia tăng khác thuế doanh thu ở điểm gì?

Thuế GTGT có điểm cơ bản khác với thuế doanh thu là chỉ có người bán hàng [hoặc dịch vụ] lần đầu phải nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng [hoặc cung ứng dịch vụ]. Người bán hàng [hoặc dịch vụ] ở các khâu tiếp theo đối với hàng hoá [hoặc dịch vụ] đó, chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm.

Doanh thu để tính TNCT TNDN được xác định như thế nào?

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là toàn bộ tiền bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ bao gồm cả các khoản thu nhập khác mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt là công ty đã thu được tiền hay chưa.

Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế được gọi là gì?

[1] Thuế trực thu: Thuế mà Nhà nước trực tiếp thu vào ngân sách một phần thu nhập của đối tượng nộp thuế, tức là cá nhân nộp thuế trực thu lấy một phần thu nhập của mình nộp cho Nhà nước.

Chủ Đề