So sánh vinfast fadil và honda brio năm 2024

Vào ngày 17/6/19 những chiếc xe VinFast Fadil đầu tiên đã đến tay khách hàng. Trong khi đó gần cùng thời điểm Honda Việt Nam cũng cho ra mắt đối thủ cạnh tranh trực tiếp với xe Fadil của hãng xe VinFast.

Hãy cùng Đại Lý VinFast Đại Việt có những so sánh hai dòng xe nổi bật trong phân khúc hạng A. Đâu là điểm vượt trội của VinFast Fadil so với Honda Brio.

Bài so sánh hôm nay so sánh hai phiên bản VinFast Fadil tiêu chuẩn và Honda Brio G.

GIÁ BÁN

  • VINFAST FADIL [BẢN TIÊU CHUẨN] : 394.900.000 đ

  • #### HONDA BRIO G : 418.000.000 đ

Xem thêm:

  • Đánh giá xe VinFast Fadil lăn bánh tháng 6/19 cập nhật mới nhất!

  • #### Hỗ trợ thủ tục mua xe VinFast Fadil trả góp: thủ tục nhanh đơn giản!

KÍCH THƯỚC

Xét về kích thước tổng thể VinFast Fadil có phần thua kém hơn đối thủ Honda Brio đôi chút. Khi chiều dài cơ sở xe Fadil đạt 2.385 mm kém hơn 20 mm so với hãng xe đến từ nhật. Nhưng con số đó không phải quá lớn. Khi mà VinFast Fadil vẫn được đánh giá mức độ rộng rãi trong phân khúc A.

Điểm mạnh vượt trội của xe VinFast Fadil là từ khối động cơ 1.4L 4 xy lanh thẳng hàng đem đến 98 mã lực cùng mô măn xoắn 128, hơn hẳn so với Honda Brio khi được trang bị động cơ 1.2L với 88 mã lực và momen xoắn 110.

Cả hai đều dùng hộp số tự động vô cấp CVT. Giúp vận hành trở nên mượt mà hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Xem thêm:

  • So sánh VinFast Fadil với Kia Morning

TIỆN NGHI

AN TOÀN

Kết Luận

So sánh VinFast Fadil với Honda Brio chúng ta đều dễ dàng nhận thấy sự vượt trội mọi mặt của xe Fadil. Cùng với đó với mức giá hấp dẫn hơn hẳn so với đối thủ Brio, rõ ràng đây sẽ là lợi thế vô cùng lớn khi cạnh tranh với Honda Brio hay với các đối thủ trong tầm giá.

VinFast là một thương hiệu trẻ nhưng đang cho thấy cách làm chuyên nghiệp hướng đến lợi ích người dùng Việt. Với niềm cảm hứng “Niềm tự hào Việt” đã và đang tạo nên sức hút lớn mạnh trong thời gian gần đây.

Honda Brio đến từ thương hiệu lớn của nhật. Những với những gì có được ở ngày ra mắt thì đem lại khá nhiều sự thất vọng. Khi trang bị khá nghèo nàn về công nghệ. Trong khi người dân chúng ta đã không chỉ coi phân khúc A là thùng tôn di động nữa. Mà họ cần nhiều những tính năng an toàn, những tiện nghi có được trên dòng xe giá rẻ. Và với VinFast đang đáp ứng tốt hơn với những đòi hỏi đó của người dân Việt.

Hiện tại, Đại lý VinFast Đại Việt đã bắt đầu bán dòng xe VinFast Fadil. Khách hàng có thể đến VinFast Đại Việt yên tâm hơn khi là đại lý 3S duy nhất thuộc tập đoàn VinGroup trực tiếp quản lý. Với nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn, cũng như các dịch vụ sửa chữa hoàn hảo sẽ giúp khách hàng thấy tin tưởng hơn rất nhiều.

Ngoài ra, khách hàng có thể mua xe VinFast trả góp tại Đại lý VinFast Đại Việt với giá trị vay lên đến 85% trong tối đa 8 năm cùng với lãi suất ưu đãi chỉ 0%/ 3 tháng đầu.

Honda Brio và VinFast Fadil là hai cái tên rất đáng tiền trong phân khúc xe hạng A tại thị trường Việt Nam. Mỗi chiếc đều có thế mạnh riêng và hướng tới những đối tượng khách hàng khác nhau.

Phân khúc xe hạng A tại thị trường Việt Nam luôn tạo ra những cuộc cạnh tranh khốc liệt về mức giá bán dễ tiếp cận nhất đối với khách hàng.

Tuy nhiên, thời gian gần đây, các nhà sản xuất ô tô dường như lại đi ngược với xu hướng này với những chiếc xe hạng A với mức gia cao hơn đáng kể.

Honda Brio và VinFast Fadil chính là hai cái tên đại diện cho xu hướng mới. Vậy đâu là mẫu xe phù hợp với mục đích sử dụng của bạn, hãy cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về giá bán và kích thước

Giá bán

BẢNG GIÁ NIÊM YẾT HONDA BRIO VÀ VINFAST FADIL 2021

[Đơn vị tính: triệu đồng]

Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết Honda Brio Brio 1.2 G 418 Brio 1.2 RS 452 VinFast Fadil Fadil Tiêu chuẩn 425 Fadil Nâng cao 459 Fadil Cao cấp 499

Honda Brio và VinFast Fadil là hai mẫu xe sở hữu mức giá bán cao nhất trong phân khúc của mình. Điều đặc biệt là mỗi mẫu xe đều có những đặc điểm nổi trội riêng như diện mạo thể thao và không gian rộng rãi của Brio hay nhiều trang bị công nghệ và động cơ vượt trội của Fadil.

Mặc dù sở hữu mức giá cao hơn nhưng với lợi thế mang thương hiệu Việt, Fadil được ưu đãi với rất nhiều chương trình khuyến mãi, đặc biệt là giảm giá khi trả thẳng 100% giá trị của xe.

Kích thước

Thông số kích thước Honda Brio VinFast Fadil Kích thước DxRxC [mm]

3.801/3.817[RS] x 1.682 x 1.478

3.676 x 1.632 x 1.495

Chiều dài cơ sở [mm] 2.405 2.385 Khoảng sáng gần [mm] 154 150 Bán kính tối thiểu [m] 4,6 5,0 Trọng lượng không tải [kg] 972/991[RS] 992 Dung tích bình nhiên liệu [lít] 35 32 Dung tích khoang hành lý [lít] 285 205 Kích thước lốp [inch] 14/15[RS] 15

Honda Brio là mẫu xe có kích thước lớn nhất trong phân khúc xe độ thị hạng A, cùng với đó là chiều dài cơ sở nhỉnh hơn sẽ giúp hành khách ngồi trong xe có phần thoải mái hơn so với Fadil. Tuy kích thước to lớn nhưng Brio lại khá linh hoạt khi di chuyển trong khu vực đô thị nhờ khối lượng nhỏ hơn [bản 1.2 G] và bán kính vòng quay thấp.

Điểm sáng duy nhất của Fadil có lẽ là tất cả các phiên bản đều sử dụng mâm đá chấu kích cỡ 15 inch.

Thông số kỹ thuật

Honda Brio VinFast Fadil

Nguồn gốc

Nhập khẩu nguyên chiếc Sản xuất nội địa Động cơ Dung tích 1.2L, SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng

Dung tích 1.4L, DOHC, 4 xy-lanh thẳng hàng

Công suất [mã lực]

89 98

Mô-men xoắn [Nm]

110 127

Hộp số

CVT CVT

Hệ dẫn động

FWD FWD

Mức độ tiêu thụ xăng

[lít/100km]

5,4 / 5,9 [RS] 5,9

Nếu Honda Brio có lợi thế về kích thước và không gian thì hệ thống truyền động là là điểm "ăn đứt" của Fadil. Chiếc xe mang thương hiệu VinFast sở hữu động cơ mạnh mẽ nhất trong phân khúc với công suất 98 mã lực và 127 mô-men xoắn cực đại.

Nếu không kể đến sức mạnh thì cả hai mẫu xe lại có trang bị và thông số khá tương đồng khi đều sở hữu hộp số biến thiên vô cấp, dẫn động cầu trước và khả năng tiết kiệm nhiên liệu hỗn hợp ở mức 5,9 lít/100km.

\>>> Phần thắng: VinFast Fadil

So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về ngoại thất

Thiết kế đầu xe

Nhìn tổng thế, Honda Brio là mẫu xe sở hữu phần diện mạo khá bắt mắt và thể thao trong khi đó Fadil lại hướng tới phong cách đơn giản, gọn gàng.

Cả hai mẫu xe hạng A đều sở hữu trang bị đèn pha bóng Halogen tiêu chuẩn. Trong khi đèn LED ban ngày cũng là một trang bị tiêu chuẩn thì nó lại chỉ xuất hiện trên phiên bản cao nhất của Fadil.

Điểm khác biệt nhất ở phần đầu xe có lẽ là ở phần lưới tản nhiệt. Thiết kế thể thao của Brio ấn tượng với lưới tản nhiệt xuất hiện một thanh bản to cắt ngang logo còn lưới tản nhiệt của Fadil dạng vân sóng, hướng tới trung tâm là logo chữ "V".

\>>> Lợi thế: Honda Brio

Kiểu dáng thân xe

Cả Brio và Fadil đều sở hữu những đường dập gân nổi ở phần hông xe. Mặc dù phần đầu có hơi "bề thế" nhưng thiết kế thân xe của Brio khá gọn gàng tương lại như đối thủ mang thương hiệu Việt Nam.

Trong khi Brio có hai tùy chọn kích thước za-lăng 14 hoặc 15 inch tùy phiên bản thì tất cả các phiên bản của Fadil đều sử dụng za-lăng 15 inch. Điểm chung là các phiên bản thấp của cả hai mẫu xe hạng A đều là za-lăng nhôm, còn các phiên bản cao cấp được trang bị la-zăng phay bóng 2 màu.

\>>> Lợi thế: Ngang bằng

Thiết kế đuôi xe

Phần đuôi thể thao của Brio có thiết kế khá bầu với đèn hậu hình chữ C khác biệt, cạnh lướt gió khá sâu được trang bị tiêu chuẩn bên trên.

Ngược lại, phân đuôi của Fadil lại có thiết kế góc cạnh khá đơn giản, giống với phiên bản được cung cấp ở thị trường châu Âu.

\>>> Lợi thế: Honda Brio

So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về nội thất

Nội thất khoang lái

Các mẫu xe hạng A ở thời điểm hiện tại chủ yếu hướng tới sự tối giản và khoa học trên bảng táp-lô, Honda Brio và VinFast Fadil cũng không phải là ngoại lệ.

Thiết kế bảng táp-lô trên Brio lấy cảm hứng từ "đàn anh" Jazz, đặc biệt là phần cửa gió điều hòa. Một điểm trừ của chiếc xe mang thương hiệu Honda là màn hình trung tâm có thiết kế khá lạc hậu với kích thước nhỏ và phần viền dày. Hệ thống thông tin giải trí tích hợp FM/AM/MP3 là tiêu chuẩn.

Bảng táp-lô của Fadil được đánh giá cao hơn nhờ sự sắp xếp khoa học với trọng tâm là người lái. Trên phiên bản cao cấp, xe sẽ được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm với kích thước 7 inch, có thể kết nối với điện thoại thông minh và tích hợp FM/AM/MP4.

Cả hai đều có phần vô-lăng bọc da, bản cao cấp sẽ được trang bị các phím bấm chức năng như ra lệnh giọng nói, đàm thoại rảnh tay...

\>>> Lợi thế: VinFast Fadil

Khu vực ghế ngồi và hàng ghế sau

Điểm khác biệt nhất là tất cả các phiên bản của Fadil đều sở hữu hệ thống ghế ngồi bọc da trong khi ghế trên Brio chỉ được bọc nỉ, kể cả trên phiên bản RS.

Ngược lại, Brio được đánh giá cao bởi không gian rộng rãi với chiều dài 2.405 mm [ở Fadil là 2.385 mm]. Hàng ghế sau của cả hai mẫu xe này đều được trang bị tựa đầu, giúp hành khách phía sau thoải mái hơn trên những chuyến đi dài.

\>>> Lợi thế: Ngang bằng

Khoang hành lý

Với kích thước và chiều dài cơ sở lớn hơn, khá dễ hiểu khi Honda Brio có khoang hành lý rộng rãi hơn hẳn, đạt mức 285 lít so với 205 của Fadil, có thể để vửa khoảng 3 chiếc vali cỡ vừa.

\>>> Lợi thế: Honda Brio

So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về thiết bị an toàn

Nói về trang bị an toàn, không một đối thù nào trong phân khúc xe đô thị hạng A có thể vượt mặt được VinFast Fadil.

Honda Brio VinFast Fadil

  • Chống bó cứng phanh ABS
  • Phân bổ lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ phanh BA...
  • Hai túi khí phía trước
  • Camera lùi
  • Chống bó cứng phanh ABS
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Cân bằng điện tử ESC
  • Kiểm soát lực kéo TCS
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
  • Hỗ trợ chống lật ROM
  • Cảnh báo thắt dây an toàn cho cả hai hàng ghế
  • Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
  • Điểm móc ghế trẻ em ISOFIX
  • 2-6 túi tùy phiên bản...

\>>> Lợi thế: VinFast Fadil

Nên mua Honda Brio hay VinFast Fadil?

Hiện tại, VinFast Fadil là mẫu xe sở hữu mức giá cao nhất phân khúc, nhưng cũng đang là "vua" doanh số. Điểm cộng của xe đến từ việc được trang bị nhiều công nghệ an toàn, vận hành ấn tượng nhất phân khúc.

Trong khi đó, Honda Brio với diện mạo trẻ trung, thể thao, nội thất rộng rãi. Để có mức giá có thể chấp nhận được, Honda Brio lại yếu thế hơn đối thủ khi thiếu nhiều công nghệ an toàn và động cơ tương tự Kia Morning và Hyundai Grand i10.

Chủ Đề