Thuốc Levothyrox 100mg giá bao nhiêu
- Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật. Show - Điều trị thay thế trong suy giáp. - Điều trị ức chế trong ung thư giáp. - Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp. Riêng viên Levothyrox 100mcg còn được sử dụng để: - Chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp. Liều dùng Liều khuyến cáo dưới đây chỉ có tính chất hướng dẫn. Liều cho mỗi cá nhân nên được xác định dựa trên các kết quả xét nghiệm và thăm khám lâm sàng. Vì một số bệnh nhân có nồng độ T4 và fT4 cao, nên nồng độ trung bình của hormon kích thích tuyến giáp trong huyết thanh là chuẩn đáng tin cậy hơn cho quá trình điều trị. Điều trị hormon tuyến giáp nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần cho mỗi 2 đến 4 tuần cho đến khi đạt được liều thay thế đầy đủ. Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị suy giáp bẩm sinh, khi mà liệu pháp thay thế nhanh là quan trọng, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 đến 15 mcg/kg thể trọng mỗi ngày trong 3 tháng đầu. Sau đó, nên chỉnh liều cho mỗi cá nhân dựa trên các dấu hiệu lâm sàng và giá trị hormon tuyến giáp và TSH. Ở người lớn tuổi, bệnh nhân có bệnh mạch vành, và bệnh nhân suy giáp nặng hoặc kéo dài, nên thận trọng khi khởi đầu điều trị với hormon tuyến giáp, nghĩa là, nên khởi đầu với liều thấp, sau đó tăng liều chậm và cách khoảng dài và thường xuyên theo dõi hormon tuyến giáp. Liều thấp hơn liều tối ưu cần để điều trị thay thế hoàn toàn, sẽ dẫn đến điều chỉnh mức TSH không hoàn toàn, vì thế cần phải cân nhắc. Kinh nghiệm cho thấy liều thấp hơn là đủ cho bệnh nhân nhẹ cân và bệnh nhân bướu giáp nhân lớn. Chỉ định Liều khuyến cáo hàng ngày (mcg natri Levothyroxin/ngày) Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính 75-200 Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần 75-200 Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn - Liều khởi đầu - Liều duy trì 25-50 100-200 Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em - Liều khởi đầu - Liều duy trì 12,5-50 100-150 mcg/m2 bề mặt cơ thể Điều trị ức chế trong ung thư giáp 150-300 Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp 50-100 Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp - Tuần 2 và 1 trước khi xét nghiệm 200 Liều hàng ngày có thể dùng một lần. Dùng thuốc: dùng liều đơn vào buổi sáng khi bụng rỗng, nửa giờ trước bữa sáng, với ít nước (ví dụ: nửa ly nước). Trẻ em dùng toàn bộ liều một lần vào ít nhất là 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Hòa tan viên thuốc với một ít nước thành hỗn dịch, chỉ hòa tan ngay trước khi uống, uống với nhiều nước hơn. Thời gian điều trị thường là suốt đời đối với trường hợp thay thế trong suy giáp và sau khi cắt bỏ bướu giáp hoặc cắt bỏ tuyến giáp và trong dự phòng tái phát sau khi cắt bỏ bướu giáp đơn thuần. Phối hợp điều trị cường giáp sau khi đạt mức bình giáp được chỉ định trong khoảng thời gian dùng thuốc kháng giáp. Đối với bướu giáp đơn thuần lành tính, thời gian điều trị cần thiết thường từ 6 tháng đến 2 năm. Nếu việc điều trị trong khoảng thời gian này là chưa đủ, nên cân nhắc giải phẫu hoặc xạ trị l-ốt. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc. Suy tuyến thượng thận chưa điều trị. Suy tuyến yên chưa điều trị. Nhiễm độc giáp chưa điều trị. Không điều trị bằng Levothyrox trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp. Thuốc Levothyrox 100 mg điều trị nhược giáp. Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành. Cường giáp đã đưa về bình giáp. Sau phẫu thuật bướu ác tính. Quy cáchHộp 28 viênQuốc gia sản xuấtPháp Levthyrox 100mg 55,000đ Thêm vào giỏ hàng Mua ngay HOTLINE ĐẶT HÀNG08.999.20086(6:00 - 22:00)TÂM TÍN CAM KẾTTư vấn sản phẩm tốt nhất 100% Chính hãng Đổi trả trong vòng 10 ngày Danh mục Levothyroxine Sodium - Nhược giáp. Uống 30 phút trước bữa ăn sáng. Nhược giáp: người lớn: 0,5-1 viên, tăng dần từng nấc 0,5 viên mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt 1,5-2 viên/ngày; trẻ em: 0,5 viên/ngày, chỉnh liều: 100-150 mcg/m2. Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành: 1-2 viên/ngày. Cường giáp đã đưa về bình giáp: 0,5-1 viên/ngày. Sau phẫu thuật bướu ác tính: 1,5-3 viên/ngày. Cường giáp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim ở người lớn tuổi có bướu giáp, viêm cơ tim, suy vỏ tuyến thượng thận chưa được điều trị. Người lớn tuổi, bệnh mạch vành, suy tim & loạn nhịp tim. Nên tiếp tục dùng thuốc khi có thai & cho con bú. Thuốc kháng đông courmarin, thuốc hạ đường huyết, cholestyramine, phenytoin, các thuốc gắn kết mạnh với protein. Triệu chứng cường giáp (quá liều): đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, run tay, bứt rứt, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy. |