Tiếng anh lớp 7 tập 1 trang 63

Hướng dẫn soạn Communication Unit 12 lớp 7: An overcrowded world SGK tập 2 trang 63 ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức. Mời các em và thầy cô tham khảo.

Soạn Unit 12 lớp 7 Communication SGK trang 63 sách mới

1. Look at the pictures and discuss.

[Nhìn vào các bức tranh và thảo luận.]

1. What places they are? [Những nơi này là những nơi nào]

2. How they are different? [Chúng khác nhau như thế nào?]

1. Places: modem city, village in the desert.

2. Modem city is beautiful with many cars and buildings. There are also some bridges. The population is so dense. On the other hand, desert is poor. There are few people and vehicles.

2. Match the words below with the places in 1.

[Nối các từ dưới đây vói các địa điếm trong phần 1.]

Picture one [big city]: high living standards, clean water, densely populated, good education, crime

Picture two [village in the desert]: poor healthcare, crime, malnutrition, hunger.

3. Read the information about the two places.

[Đọc thông tin về 2 địa điểm.]

4. Work in pairs. Use the information in 3 to talk about the differences between the two places.

[Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin trong bài 3 để nói về sự khác biệt giữa 2 địa điếm.]

The population of Mauritania is very small, only over three million people. Hong Kong is much larger. It has more than seven million people.

The area of Mauritania is very large. It's 1,037,000 km2. Hong Kong is much smaller. It's 1,104 km2 large.

The population density of Mauritania is very low, only three people per square kilometre. Hong Kong is much higher. It has six thousand people per square kilometre.

The economy of Hong Kong is mainly based on service industry and tourism while that of Mauritania is mainly based on agriculture.

The healthcare of Mauritania is very poor while Hong Kong’s healthcare is very good. Hong Kong has to face overpopulation and crime while Mauritania has to face slavery, child labour and hunger.

Hướng dẫn dịch

Dân số của Mauritania rất ít, chỉ khoảng hơn 3 triệu ngưòi. Hồng Kông thì lớn hơn nhiều. Nó có dân số hơn bảy triệu người.

Diện tích của Mauritania rất lớn, 1,037,000 km2. Hồng Kông thì nhỏ hơn nhiều, chỉ rộng 1,104 km2.

Mật độ dân cư cuaa Mauritania rất thấp,chỉ khoảng 3 người/km2. Mật độ dân số của Hồng Kông thì cao hơn nhiều 6000 người/lkm2.

Nền kinh tế của Hồng Kông chủ yếu dựa vào dịch vụ công nghiêp và du lịch trong khi nền kinh tế của Mauritania chủ yếu dựa vào nông nghiệp.

Dịch vụ y tế của Mauritania thì rất nghèo nàn trong khi của Hồng Kông lại rất tốt. Hồng Kông phải đối mặt vói sự quá tải về dân số và tội phạm trong khi Mauritania phải đối mặt với chế độ nô lệ, lao động trẻ em và nạn đói.

Từ vựng:

city [n]

thành phố

capital [n]

thủ đô

megacity [n]

siêu đô thị

problem/issue [n]

vấn đề

poverty [n]

sự nghèo túng

overpopulation [n]

sự đông dân cư

disease [n]

bệnh tật

famine [n]

nạn đói

health care [n]

sự chăm sóc sức khỏe

overcrowded [n]

đông đúc

developed [n]

phát triển

underdeveloped [n]

kém phát triển

developing [n]

đang phát triển

CLICK NGAY ngay vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Unit 12 Communication lớp 7 file word, pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Đánh giá bài viết

Bài 1

Task 1. Look at the pictures and discuss

[Nhìn vào những bức tranh và thảo luận]

Hướng dẫn giải:

1. big city , desert 

Tạm dịch: 

Chúng là những nơi nào?

thành phố" lớn, sa mạc

2. - Big city is beautiful with bridges, buildings. It’s overcrowded.

- The desert is quiet.

Tạm dịch:

 Chúng khác nhau như thế nào?

- Thành phố lớn xinh đẹp với những cây cầu, tòa nhà. Nó quá đông đúc.

- Sa mạc thì yên tĩnh.

Bài 2

Task 2. Match the words below with the places in 1

[Nối những từ bên dưới với những nơi trong phần 1]

Hướng dẫn giải:

Big city: high living Standard, clean water, densely-populated, good education, crime.

Desert: poor healthcare, crime, malnutrition, hunger.

Tạm dịch:

Thành phố" lớn: tiêu chuẩn sống cao, nước sạch, mật độ dân cư đông, giáo dục tốt, tội phạm.

Sa mạc: chăm sóc y tế nghèo nàn, tội phạm, suy dinh dưỡng, đói.

Bài 3

Task 3. Read the information about the two places.

[Đọc thông tin bên dưới về hai nơi]

Tạm dịch:

Mauritania, quốc gia hoang mạc ở châu Phi.

Diện tích: l,030,700km2 [quốc gia lớn thứ 29 thế giới]

Dân số: hơn 3 triệu người Mật độ dân: 3 người/km2 Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp

Chăm sóc y tế: nghèo nàn, tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao

Những vấn đề: Á diện tích là hoang mạc, nô lệ, lao động trẻ em, đói

Sự việc không bình thường: phụ nữ béo được xem là xinh đẹp.

Hồng Kông

Diện tích: 1,104 km2

Dân số: hơn 7 triệu dân

Mật độ: hơn 6.000 người/km2

Kinh tế: công nghiệp dịch vụ và du lịch

Chăm sóc y tế: một trong những hệ thống y tế tốt nhất trên thế giới

 Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm

Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm

Bài 4

Task 4. Work in pairs. Use the information in 3 to talk about the differences between the two places.

[Làm theo cặp. Sử dụng thông tin được cho trong phần 3 để nói về những cách mà hai nơi khác nhau]

Hướng dẫn giải:

- The population of Mauritania is very small, with only over three million people. Hong Kong is much larger. It has more than 7 million people.

- The area of Mauritania is very large, 1.030.700km2. Hong Kong is smaller, it is only 1.104km2.

- The main economy is agriculture in Mauritania. Hong Kong has a service industry and tourism for the economy.

Tạm dịch:

-  Dân số ở Mairitania rất nhỏ, chỉ hơn 3 triệu người. Hồng Kông lớn hơn. Nó có hơn 6 triệu người.

- Diện tích Mauritania rất lớn, 1.030.700km2. Hồng Kông nhỏ hơn, nó chỉ 1.104km2.

- Nền kinh tế chính ở Mauritania là nông nghiệp. Hồng Kông có ngành công nghiệp dịch vụ và du lịch cho nền kinh tế.

Phần Communication cung cấp cho bạn học thêm về vốn từ vựng liên quan đến chủ đề The first university in Viet Nam [Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam], đồng thời giới thiệu cấu trúc câu đưa ra lời khuyên "Do" và "Don't". Bài viết là lời gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Communication – Unit 6: The first university in Viet Nam

1. Tips for trips [Bí quyết cho một chuyến đi]

a. Imagine some overseas friends are planning a trip to Ha Noi. Advise them what they should and shouldn't do. Write Do or Don't in each box. [Tưởng tượng vài người bạn nước ngoài đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Hà Nội. Em hãy khuyên họ làm gì và không nên làm gì. Viết Do hoặc Don’t vào mỗi khung sau]

  1. Do book a hotel. [Hãy đặt khách sạn trước.]
  2. Do learn some Vietnamese before your trip to Ha Noi. [Hãy học một ít tiếng Việt trước khi đi đến Hà Nội.]
  3. Do stay in a mini hotel. [Hãy ở trong một khách sạn nhỏ.]
  4. Do eat in small restauranrs. [ Hãy ăn ở những nhà hàng nhỏ.]
  5. Do rent a bike or motorbike if you want to travel around. [Hãy thuê xe đạp hoặc xe máy nếu bạn muốn di xung quanh.]
  6. Do walk around the Old Quarter at night. [Hãy đi bộ đến Phố cổ vào ban đêm.]
  7. Don’t take summer clothes if you go between November and January. [Đừng mặc quần áo mùa hè nếu bạn đến Hà Nội từ tháng 11 đến tháng 1.]
  8. Do shop in local markets for souvenirs. [Hãy mua sắm quà lưu niệm ở chợ địa phương.]
  9. Don’t swim in the lake.[Đừng bơi trong hồ.]
  10. Do pay a visit to the Temple of Literature.[Hãy đến thăm Văn Miếu.]

b. Work in pairs. Practise giving advice to your partner. [Làm theo cặp. Thực hành cho lời khuyên.]

  • You’d better book a hotel in advance so [that] you are sure you have a room.
    [Bạn nên đặt một khách sạn trước để chắc rằng bạn có một phòng.]
  • It’s a good idea to learn some Vietnamese before the trip to Ha Noi because you can talk to local people for some helps.
    [Ý kiến hay là bạn học chút tiếng Việt trước khi đi Hà Nội vì như vậy bạn có thể nói chuyện với người địa phương khi cần giúp đỡ.]
  • Do Visit Museum of Ethology.
    [Hãy đến thăm bảo tang dân tộc học]

2. Game cards

a. Preparation [Chuẩn bị]

Lấy những tấm thẻ từ giáo viên

  • grow flowers and trees [trồng hoa và cây]
  • sell tickets [bán vé]
  • speak English [nói tiếng Anh]
  • visit the Temple of Literature [thăm Văn Miếu]
  • buy souvenirs [mua quà lưu niệm]

b. Intructions [Hướng dẫn]

Chơi trò chơi theo nhóm 5 ngườiMỗi học sinh trong nhóm đầu tiên chọn một thẻ ngẫu nhiên. Anh ấy/ cô ấy đưa ra thẻ và tạo thành một câu với cụm từ trên thẻ bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng thể chủ động.

Một học sinh từ nhóm thứ hai thay đổi câu thành thì hiện tại đơn thể bị động.

Ví dụ:

grow flowers and trees [trồng nhiều hoa và cây]

  • A: They grow a lot of flowers and trees in the Temple of Literature. [Họ trồng rất nhiều cây và hoa ở Văn Miếu.]
  • B: A lot of flowers and trees are grown in the Temple of Literature. [Nhiều hoa và cây được trồng trong Văn Miếu.]

sell tickets [bán vé] 

  • A: They sell the tickets of Summer concert at Phu Tho Stadium. [Họ bán vé của buổi hòa nhạc Mùa hè ở sân vận động Phú Thọ.]
  • B: The tickets of Summer concert are sold at Phu Tho Stadium. [Vé của buổi hòa nhạc Mùa he được bán ở sân vận động Phú Thọ.]

speak English [nói tiếng Anh]

  • A: Nam can speak English very well. [Nam có thể nói tiếng Anh rất tốt.]
  • B: English can be spoken very well by Nam. [Tiếng Anh có thể được nói rất tốt bởi Nam.]

visit the Temple of Literature [Viếng Văn Miếu]

  • A: Many tourists visit the Temple of Literature every year. [Nhiều khách du lịch viếng thăm Văn Miếu mỗi năm.]
  • B: The Temple of Literature is visited by many tourists every year. [Văn Miếu được viếng thăm bởi nhiều du khách mỗi năm.]

buy souvenirs [mua quà lưu niệm]

  • A: Hoa usually buy souvenirs on every occasion of trip to Ha Noi. [Hoa thường mua quà lưu niệm trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.]
  • B: Souvenirs are usually bought by Hoa on every occasion of trip to Ha Noi. [Quà lưu niệm thường được mua bởi Hoa trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.]

Video liên quan

Chủ Đề