Tiếng anh mới 11 unit 6

1. Listen and repeat the questions paying attention to the rising intonation. /[Nghe và lặp lại các câu hỏi, chú ý đến ngữ điệu lên.]

Click vào đây để nghe:

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có biết rằng sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng?

2. Bạn đã tắt ánh sáng trước khi rời nhà chưa?

3. Liệu chúng ta có thực sự làm giảm lượng khí carbon trong nhà của chúng ta?

4. Bạn có nhận thức được sự nguy hiểm của túi nhựa đối với môi trường không?

5. Bạn đã từng xem những bộ phim "Tiếng nói giới trẻ cho Hành tinh"?

2. Listen and mark the rising intonation on the echo questions [↗]. Then practise reading the exchanges./[Nghe và đánh dấu ngữ điệu lên trong các câu hỏi lặp lại. Tập đọc các mẩu hội thoại dưới đây.]

Click vào đây để nghe:

  1. A: “Plant for the Planet" helped plant 12 billion trees worldwide.

B: Twelve billion trees worldwide? ↗

  1. A: Even when turned off, electronic devices use energy.

B: Yes, they can still use energy.

  1. A: Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming?

B: The best way to do what? ↗

  1. A: Global warming has catastrophic effects on humans.

B: Global warming has what on humans? ↗

  1. A: A single tree can absorb about one ton of carbon dioxide during its lifetime.

B: How long can a tree live?

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

  1. A: 'Trồng cây cho Hành tinh' đã giúp trồng 12 tỷ cây trên toàn thế giới.

B: Mười hai tỷ cây trên toàn thế giới?

  1. A: Ngay cả khi tắt điện, các thiết bị điện tử sử dụng năng lượng.

B: Vâng, họ vẫn có thể sử dụng năng lượng.

  1. A: Giảm sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để giúp làm giảm sự ấm lên toàn cầu.

B: Cách tốt nhất để làm gì?

  1. A: Sự nóng lên toàn cầu có những hậu quả nghiêm trọng với con người.

B: Nóng lên toàn cầu có hiệu quả gì nghiêm trọng với con người?

  1. A: Một cây xanh có thể hấp thụ khoảng một tấn carbon dioxide trong suốt tuổi của nó.

B: Cây sống bao lâu?

VOCABULARY [Từ vựng]

Complete the sentences with the words in the box./[Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống những từ / cụm từ cho sẵn trong hộp.]

Lời giải:

1. energy use                     2. extinction

3. emissions                       4. carbon footprint

5. absorb                           6. deforestation

7. diversity                         8. catastrophic

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi tin rằng cách duy nhất để chúng ta giảm sự nóng lên toàn cầu là giảm sử dụng năng lượng.

2. Nhiều loài đang bị đe doạ bởi sự tuyệt chủng do nạn phá rừng và mất môi trường sống.

3. Các phương tiện chạy bằng xăng thải ra một lượng khí thải CO2 lớn.

4. Có rất nhiều cách để chúng ta giảm lượng khí thải carbon để tiết kiệm môi trường.

5. Cần trồng cây khác nhau vì chúng hấp thụ CO2 và thải oxy.

6. Tỷ lệ báo động của nạn phá rừng làm giảm chất lượng đất đai.

7. Rừng mưa nhiệt đới có sự đa dạng loài cao nhất trên trái đất.

8. Sự nóng lên toàn cầu đã chứng tỏ sự thảm khốc cho môi trường.

GRAMMAR [Ngữ pháp]

1. Rewrite the sentences using perfect participles./[Viết lại các câu sau, sử dụng Perfect participles.]

Lời giải:

1. Having learnt about the benefits of recycling and reusing, the students start ec I collecting waste paper, bottles and cans to recycle and reuse.

2. Having refused Nam's offer of a lift in his car, Mai had to walk home.

3. Having read some documents about Green Earth, Ha decided to join the organisation.

4. Having used too much chemical fertiliser on their iarm. the fanners now have to drink I polluted water.

5. Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills.

6. Having become too dependent on the use of electricity, we have to find alternative I sources of energy before fossil fuel runs out.

Hướng dẫn dịch:

  1. Sau khi học sinh đã biết được lợi ích của tái chế và tái sử dụng, họ bắt đầu thu gom giấy, chai và lon để tái chế và tái sử dụng.

Tìm hiểu về những lợi ích của việc tái chế và tái sử dụng, học sinh bắt đầu thu gom giấy, chai lọ và thùng rác để tái sử dụng.

  1. Vì Mai đã từ chối đề nghị của Nam lên xe của anh ấy, cô ấy đã phải đi bộ về nhà.

Từ chối lên xe của Nam, Mai phải đi bộ về nhà.

  1. Sau khi Hà đã đọc một số tài liệu về Trái đất Xanh, cô ấy quyết định tham gia tổ chức.

Đọc một số tài liệu về Trái Đất xanh, Hà quyết định tham gia tổ chức.

  1. Do người nông dân sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại nên họ phải uống nước bị ô nhiễm.

Sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại của mình, bây giờ nông dân phải uống nước bị ô nhiễm.

  1. Sau khi cô ấy thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà của cô với đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trên hóa đơn điện của cô.

Thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà bằng đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trong hóa đơn điện.

  1. Vì chúng ta đã trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch bị cạn kiệt.

Trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch hết.

2. Combine the sentences using perfcct gerunds./[Nối hai câu với nhau bằng Perfect gerunds.]

Lời giải:

1. Tonya was strongly criticised for having dumped a lot of rubbish on the beach.

2. Sam regretted not having worked hard enough in his previous job.

3. People admired Tony for having rescued the kids from the fire.

4. I remember having seen him before.

5. The politician denied having lied to the villagers.

6. hanh admitted having forgotten to turn off the gas cooker before leaving the house/be tore he left his house.

Hướng dẫn dịch:

  1. Tonya đã đổ rất nhiều rác trên bãi biển. Cô đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì điều đó.

Tonya đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã đổ rác nhiều ra bãi biển.

  1. Sam đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây. Anh ấy hối hận.

Sam hối hận vì đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây.

  1. Tony đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa. Mọi người ngưỡng mộ anh ta vì điều đó.

Mọi người ngưỡng mộ Tony vì đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa.

  1. Tôi đã từng gặp anh ấy trước đây. Tôi nhớ điều đó.

Tôi nhớ đã gặp anh ấy trước đây.

  1. 'Bạn đã lừa dối chúng tôi,' dân làng nói. Nhà chính trị đã bác bỏ điều đó.

Nhà chính trị đã phủ nhận việc lừa dối dân làng.

  1. Thanh đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà. Anh ấy thừa nhận điều đó.

Thanh thừa nhận đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà .

Xem toàn bộ Soạn Anh 11 mới: Unit 6. Global Warming

Getting started Unit 6: Global Warming

1. Listen and read

Dịch:

  • Cô Hoa: Nào, Nhóm 2. Các bạn chuẩn bị đến đâu rồi? Có phải chủ đề của các bạn là sự nóng lên của toàn cầu không?
  • Lan: Vâng, thưa cô. Chúng bạn đã quyết định đưa ra những ý chính để thảo luận và nhất trí với cách trình bày trực tuyến. Đã bàn xong về nội dung, giờ chúng bạn tìm kiếm thông tin hỗ trợ.
  • Cô Hoa: Tốt.
  • Minh: Trước hết, chúng bạn sẽ trình bày các nguyên nhân gây nên hiện tượng này như sự phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ nhà máy hay xe cộ.
  • Mai: Còn có các nguyên nhân khác nữa như việc sử dụng phân bón hóa học và nạn phá rừng. Sự nóng lên của toàn cầu là hành động do con người gây ra.
  • Minh: Do con người?
  • Cô Hoa: Đúng thế! Trước đây nhiều ngành công nghiệp đã chối bỏ việc góp phần tạo nên hiện tượng trái đất nóng lên. Nhưng giờ đây hầu hết mọi người đã thừa nhận tất cả chúng ta đều phải có trách nhiệm.
  • Minh: Bạn hiểu rồi. Vậy chúng ta sẽ tập trung đến các ảnh hướng của sự nóng lên toàn cầu đến sức khỏe con người và đời sống trên trái đất nói chung.
  • Mai: Đúng. Đối xử với môi trường thiếu trách nhiệm, giờ đây con người phải hứng chịu tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu. Bạn có đồng ý thế không Lan ?
  • Lan: Mình đồng ý. Hiện tượng nóng lên toàn cầu làm khí hậu biến đổi, cho phép bệnh truyền nhiễm lây lan dễ dàng hơn. Chúng ta cũng nên làm rõ quá trình gây nên các bệnh liên quan đến sức nóng dưới tác động của hiện tượng này.
  • Mai: Nó cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến các nguồn cung cấp nước, đe dọa sản xuất lương thực và gây xáo trộn cân bằng sinh thái.
  • Cô Hoa: Những ý này rất hay. Các bạn đã tìm ra được giải pháp nào chưa?
  • Lan: Dạ có, thưa cô Hoa. Chúng bạn sẽ đề cập đến việc thay đổi các thói quen hàng ngày để giảm bớt lượng khí thải carbon.
  • Cô Hoa: Tốt lắm. Bây giờ các hãy điểm lại tất cả các ý chính và quyết định người thay mặt nhóm trình bày mỗi phần.
  • Lan, Minh, và Mai: Xin cảm ơn cô Hoa đã giúp đỡ chúng bạn.

2. Answer the questions. [Trả lời câu hỏi]

  1. Chủ đề của bài thuyết trình của Lan, Mai và Minh là gì?
  2. Có bao nhiêu phần chính mà họ dự định đưa vào bài thuyết trình? Chúng là gì?
  3. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu được đề cập đến trong cuộc đàm thoại là gì?
  4. Những gì họ nói về ảnh hưởng của sự ấm lên toàn cầu?
  5. Theo Lan, mọi người cần phải thay đổi để giảm lượng khí thải carbon?
  6. Bạn có thể thêm một số nguyên nhân và hậu quả của sự nóng lên toàn cầu ngoài những gì đã đề cập trong cuộc đối thoại?

Giải:

  1. Global warming [Sự ấm lên toàn cầu.]
  2. Three parts: the causes, the effects, the solutions [Ba phần: nguyên nhân, các hiệu ứng, các giải pháp]
  3. The greenhouse gas bạnissions from factories and vehicles; use of chbạnical and deforestation. [Khí thải nhà kính từ các nhà máy và xe cộ; sử dụng phân bón hóa học, và phá rừng.]
  4. Climate change allows for infectious diseases to spread more easily; contributes to heat-related illnesses and death; has severe impact on water supplies, threatens food production and upsets ecological balance. [Biến đổi khí hậu làm cho các bệnh truyền nhiễm lây lan dễ dàng hơn; góp phần gây ra các bệnh liên quan đến nhiệt và tử vong; có tác động nghiêm trọng đến nguồn cung cấp nước, đe dọa sản xuất lương thực và làm cân bằng sinh thái.]
  5. They should change their daily habits. [Họ nên thay đổi thói quen hàng ngày]
  6. Another reasons: daily burning activities of human, exploitation of natural resources, rubbish thrown into rivers and oceans
    Another effects: natural disasters

3. Read the conversation again. Match the words and phrases with their definitions. [Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Ghép từ hoặc cụm từ với các định nghĩa.]

Giải:

1. c                   2. g                     3 d                     4. b

5. a                   6. e                     7. h                    8. f

Dịch:

  1. khí gây hiệu ứng nhà kính - một loại khí trong bầu khí quyển trên trái đất
  2. thay đổi khí hậu - một sự thay đổi lâu dài về thời tiết của trái đất do sự thay đổi trong khí quyển
  3. khí thải - khí hoặc chất khác được đưa ra ngoài không khí
  4. dấu vết carbon - lượng khí cacbonic thải ra vào khí quyển
  5. sự nóng lên toàn cầu - tăng nhiệt độ trung bình của bầu khí quyển trái đất
  6. bệnh truyền nhiễm - một căn bệnh có thể lây truyền từ người này sang người khác, đặc biệt là qua hô hấp
  7. cân bằng sinh thái - một hệ sinh thái ổn định trong đó một số lượng lớn các loài sống cùng nhau
  8. bệnh liên quan đến nhiệt nóng - sức khỏe kém do nhiệt độ quá cao

4. Find the sentences with the structure having + past participle in the conversation and write thbạn in the spaces below. [Tìm những câu có cấu trúc having + past participle trong đoạn hội thoại trên và viết lại bên dưới.]

Giải:

  • In the past, a lot of industries denied having contributed to global warming. [Trước đây, rất nhiều ngành công nghiệp đã bị từ chối vì đã góp phần làm nóng lên toàn cầu.]
  • Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer the effects of global warming. [Có trách nhiệm đối với môi trường vô trách nhiệm, con người bây giờ phải chịu ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu.]

Nội dung quan tâm khác

Video liên quan

Chủ Đề