Tính giá trị biểu thức 16 + 4748 + 142 - 183

Như thế nào là cách tính giá trị biểu thức? Khi tính giá trị biểu thức, ta cần phải lưu ý những điều gì? Trong bài viết này, hãy cùng chúng mình tìm hiểu rõ hơn về cách tính giá trị biểu thức trong các trường hợp cụ thể, đồng thời làm quen với một số dạng bài tập về biểu thức nhé!

Như chúng ta đã biết, biểu thức chính là sự kết hợp giữa các chữ, số bằng các phép toán như cộng – trừ – nhân – chia… Đối với những biểu thức bao gồm các phép tính cơ bản, nâng lên lũy thừa không chỉ trên các con số mà còn có thể thực hiện trên các chữ cái [đại diện cho những con số bất kỳ] thì được gọi là biểu thức đại số. 

Như vậy, hiểu một cách đơn giản thì tính giá trị biểu thức chính là người học phải vận dụng linh hoạt, kết hợp giữa các phép tính cộng – trừ – nhân – chia cơ bản để tính toán ra giá trị cuối cùng của biểu thức được cho. Thông thường, học sinh Tiểu học sẽ được làm quen với dạng Toán này từ năm lớp 4.

Trong cách tính giá trị biểu thức, ta phải biết vận dụng linh hoạt giữa các phép tính cơ bản sao cho tìm được kết quả chính xác nhất. Bên cạnh đó, khi giải các phép toán, học sinh cũng cần phải ghi nhớ một số lưu ý, quy tắc bắt buộc để áp dụng vào lời giải. 

Những cách tính giá trị biểu thức mà chúng ta thường gặp đó là:

  • Trong một biểu thức, nếu chỉ tồn tại phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia, ta sẽ thực hiện phép tính từ trái sang phải.
  • Nếu một biểu thức có đầy đủ các phép tính cộng – trừ – nhân – chia, ta áp dụng quy tắc: Nhân – chia trước, cộng – trừ sau.
  • Nếu trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta phải thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
  • Khi thực hiện phép tính cộng, học sinh cần lưu ý một số điều sau đây:
  • Nên nhóm các số hạng có trong biểu thức sao cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… để dễ tính nhẩm.
  • Áp dụng tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ của các số hạng trong một tổng thì kết quả của tổng vẫn không thay đổi.
  • Luôn ghi nhớ công thức: a + b + c = a + c + b = c + a + b.

Bài tập 1: Tính giá trị các biểu thức dưới đây:

  1. a] 16 + 4748 + 142 – 183
  2. b] 150 – 56 x 2
  3. c] 24 x 5 : 3
  4. d] 68 x 3 – 14 x 2

Đáp án:

  1. a] 16 + 4748 + 142 – 183 = 16 + [4748 + 142] – 183 = 16 + 4890 – 183 = 4906 – 183 = 4723
  2. b] 150 – 56 x 2 = 150 – 112 = 38
  3. c] 24 x 5 : 3 = 120 : 3 = 40
  4. d] 68 x 3 – 14 x 2 = 204 – 28 = 176

Bài tập 2: Tính nhanh giá trị biểu thức sau: 

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

Đáp án: 12 + 15 + 31 + 37 + 44 + 56 + 63 + 69 + 88 = [12 + 88] + [31 + 69] + [37 + 63] + [44 + 56] + 15 = 100 + 100 + 100 + 100 + 15 = 415

Bài tập 3: Tính giá trị các biểu thức dưới đây:

  1. a] 103 + 91 + 47 + 9
  2. b] 261 + 192 – 11 + 8
  3. c] 915 + 832 – 45 + 48
  4. d] 1845 – 492 – 45 – 8

Đáp án:

  1. a] 103 + 91 + 47 + 9 = [103 + 47] + [91 + 9] = 150 + 100 = 250
  2. b] 261 + 192 – 11 + 8 = [261 – 11] + [192 + 8] = 250 + 200 = 450
  3. c] 915 + 832 – 45 + 48 = [915 – 45] + [832 + 48] = 870 + 880 = 1750
  4. d] 1845 – 492 – 45 – 8 = [1845 – 45] – [492 + 8] = 1800 – 500 = 1300

Bài tập 4: Tìm y, biết:

  1. a] y x 5 = 1948 + 247
  2. b] y : 3 = 190 – 90
  3. c] y – 8357 = 3829 x 2
  4. d] y x 8 = 182 x 4

Đáp án:

y x 5 = 2195

y = 2195 : 5

y = 439

y : 3 = 100

y = 100 x 3

y = 300

y – 8357 = 7658

y = 7658 + 8357 

y = 16015

y x 8 = 728

y = 728 : 8

y = 91

Bài tập 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít dầu. Ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu lít dầu?

Đáp án:

Mỗi ngày cửa hàng bán được số lít dầu là:

[5124 – 124] : 2 = 2500 [lít dầu]

Số lít dầu bán được trong ngày thứ nhất là:

2500 + 124 = 2624 [lít dầu]

Vậy: ngày thứ nhất bán được 2624 lít dầu, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu.

Bài tập 6: Tú có 76 viên bi. Số bi của An gấp 5 lần số bi của Tú. An cho Hùng 24 viên. Hỏi tổng số bi của 3 bạn là bao nhiêu?

Đáp án:

Số bi của An là:

76 x 5 = 380 [viên bi]

Tổng số bi của 3 bạn là:

76 + 380 = 456 [viên bi]

Bài tập 7: Cho dãy số sau: 1, 5, 9, 13,… 65, 69

  1. a] Tính số lượng các số hạng có trong dãy số.
  2. b] Tính tổng của dãy số.

Đáp án:

  1. a] Công thức tính số lượng các số hạng trong dãy số: [Số hạng cuối – số hạng đầu] : khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp + 1

Áp dụng công thức trên, số lượng các số hạng trong dãy số là:

[69 – 1] : 4 + 1 = 68 : 4 + 1 = 17 + 1 = 18 [số hạng]

  1. b] Công thức tính tổng của dãy số: [Số hạng đầu + số hạng cuối] x số lượng số hạng : 2

Áp dụng công thức, tổng của dãy số trên là:

[1 + 69] x 18 : 2 = 70 x 18 : 2 = 630 

Bài tập 8: Cho dãy số sau: 1, 3, 5, 7… 97, 99

  1. a] Tính số lượng các số hạng có trong dãy số.
  2. b] Tính tổng của dãy số.

Đáp án:

  1. a] Số lượng các số hạng trong dãy số là:

[99 – 1] : 2 + 1 = 98 : 2 + 1 = 49 + 1 = 50 [số hạng]

  1. b] Tổng của dãy số trên là:

[1 + 99] x 50 : 2 = 100 x 50 : 2 = 2500

Bài tập 9: Phát biểu nào dưới đây là sai?

  1. Biểu thức gồm các phép tính cơ bản không chỉ trên các con số mà còn trên các chữ cái [đại diện cho những con số bất kỳ] được gọi là biểu thức đại số.
  2. Nếu một biểu thức có đầy đủ các phép tính cộng – trừ – nhân – chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
  3. Nếu một biểu thức có đầy đủ các phép tính cộng – trừ – nhân – chia, ta áp dụng quy tắc: Nhân – chia trước, cộng – trừ sau.
  4. Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án: B

Bài tập 10: Giá trị của y trong biểu thức dưới đây là bao nhiêu?

y + 75 : 5 = 123 x 6

Đáp án: A

Xem thêm: 

Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn nắm rõ hơn các cách tính giá trị biểu thức, cũng như làm quen với một số dạng bài tập tính giá trị biểu thức. Chúc bạn đạt được kết quả cao trong môn Toán.

Toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức là bài toán học sinh vận dụng nhiều kiến thức của phép nhân, chia, cộng, trừ để tính toán giá trị.

Bài học toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức hôm nay, smarthack.vn sẽ nhắc lại các kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập vận dụng để học sinh luyện tập.

Bạn đang xem: Tính giá trị biểu thức lớp 4

1. Giới thiệu về bài học tính giá trị của biểu thức

1.1. Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức sau: 2747 + 174951

Đặt tính và tính có:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

1 cộng 7 bằng 8, viết 8

5 cộng 4 bằng 9, viết 9

9 cộng 7 bằng 16, viết 6 nhớ 1

2 cộng 4 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

Hạ 17 xuống được 177696

Vậy giá trị của biểu thức 2747 + 174951 = 177698

1.2. Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức sau: 15 x 7 + 45 - 19

Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau ta có:

15 x 7 + 45 - 19 = 105 + 45 - 19 = 150 - 19 = 131

Vậy giá trị của biểu thức: 15 x 7 + 45 - 19 = 131

2. Tính giá trị của biểu thức

a] Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.

Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau.Nếu trong biểu thức, có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

b] Thực hiện biểu thức có phép cộng

Nhóm các số hạng trong biểu thức đã cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục/ tròn trăm/ tròn nghìn.Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.Công thức tổng quát: a + b + c = a + c + b = c + a + b

3. Bài tập vận dụng tính giá trị biểu thức

3.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

a] 16 + 4748 + 142 -183

b] 472819 + 174 - 19 x 98

c] 5647 - 18 + 1874 : 2

d] 87 x 192 - 216 : 6

Bài 2: Tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất.

a] 103 + 91 + 47 + 9

b] 261 + 192 - 11 + 8

c] 915 + 832 - 45 + 48

d] 1845 - 492 - 45 - 92

Bài 3: Tìm Y biết:

a] y x 5 = 1948 + 247

b] y : 3 = 190 - 90

c] y - 8357 = 3829 x 2

d] y x 8 = 182 x 4

Bài 4: Tính giá trị của phép tính sau:

a] 1245 + 2837

b] 2019 + 194857

c] 198475 - 28734

d] 987643 - 2732

Bài 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít dầu, biết ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi mỗi ngày bán được bao nhiêu lít dầu.

Xem thêm: Chứng Minh Quang Hợp Là Tiền Đề Cho Hô Hấp Và Ngược Lại, Dựa Vào Kiến Thức Về Quang Hợp Và Hô Hấp, Hãy

Bài 6. Tú có 76 viên bi, số bi của An gấp 7 lần số bi của Tú. An cho Hùng 24 viên. Hỏi tổng số bi của 3 bạn là bao nhiêu?

Bài 7: Cho dãy số sau: 1, 5, 9, 13, …,65, 69

a] Tính số lượng các số hạng trong dãy số.

b] Tính tổng của dãy số.

3.2. Bài giải

Bài 1:

Thực hiện theo quy tắc của phép nhân, chia, cộng trừ. Ta có:

a] 16 + 4748 + 142 - 183 = [4748 + 142] - 183 + 16 = 4890 - 167 = 4723

b] 472819 + 174 - 19 x 98 = 472819 + 174 - 1862 = 471131

c] 5647 - 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566

d] 87 x 192 - 216 : 6 = 16704 - 36 = 16668

Bài 2:

Thực hiện theo quy tắc của biểu thức có chứa phép cộng, trừ ta có:

a] 103 + 91 + 47 + 9 = [103 + 47] + [91 + 9] = 150 + 100 = 250

b] 261 + 192 - 11 + 8 = [261 - 11] + [192 + 8] = 250 + 200 = 450

c] 915 + 832 - 45 + 48 = [915 - 45] + [832 + 48] = 870 + 880 = 1750

d] 1845 - 492 - 45 - 8 = [1845 - 45] - [492 +8] = 1800 - 500 = 1300

Bài 3:

a] y x 5 = 1948 + 247

y x 5 = 2195

y = 2195 : 5

y = 439

b] y : 3 = 190 - 90

y : 3 = 100

y = 100 x 3

y = 300

c] y - 8357 = 3829 x 2

y - 8357 = 7658

y = 7658 + 8357

y = 16015

d] y x 8 = 182 x 4

y x 8 = 728

y = 728 : 8

y = 91

Bài 4:

Đặt tính và tính, các chữ số đặt thẳng hàng với nhau. Thực hiện phép tính từ phải qua trái. Ta có:

7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1

3 cộng 4 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8

8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1

2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 1245 + 2837 = 4082

7 cộng 9 bằng 16, viết 6 nhớ 1

5 cộng 1 bằng 6 thêm 1 được 7, viết 7

8 cộng 0 bằng 8, viết 8

4 cộng 2 bằng 6, viết 6

Hạ 19 xuống được kết quả 196876

Vậy 2019 + 194857 = 196876

5 trừ 4 bằng 1, viết 1

7 trừ 3 bằng 4, viết 4

4 không trừ được cho 7 mượn 1, 14 trừ 7 bằng 7, viết 7 nhớ 1

Mượn 1 được 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1

2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6

1 trừ 0 bằng 1, viết 1

Vậy 198475 - 28734 = 169741

3 trừ 2 bằng 1, viết 1

4 trừ 3 bằng 1, viết 1

6 không trừ cho 7, mượn 1 được 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1

2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

Hạ 98 xuống được kết quả: 987643 - 2732 = 984911

Bài 5:

Mỗi ngày bán được số lít dầu là:

[5124 - 124] : 2 = 5000 : 2 = 2500 [lít dầu]

Ngày thứ nhất bán được hơn ngày thứ 2 là:

2500 + 124 = 2624 [lít dầu]

Vậy ngày thứ nhất bán được 2624 lít, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu

Bài 6:

Số bi của An là:

76 x 7 = 532 [viên bi]

Tổng số bi của 3 bạn là: 532 + 76 = 608 viên bi

Bài 7:

a] Cách tính số lượng các số hạng trong dãy số là:

Số số hạng = [Số hạng cuối - Số hạng đầu] : d + 1

[d là khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp]

Theo bài ra ta có số số hạng là: [69 - 1] : 4 + 1 = 18

Vậy dãy số trên có 18 số hạng

b] Các tính tổng trong dãy số:

Tổng = < [số đầu + số cuối] x Số lượng số hạng > : 2

Theo bài ra ta có tổng của dãy số trên là: : 2 = 630

Vậy tổng các số hạng trong dãy số trên là 630

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính giá trị biểu thức [Có đáp án]

4.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau

a] 164 x 6 : 3

b] 7685 + 953 + 747 - 85

c] 584 x 14 x 5

d] 9589 - 987 - 246

Bài 2: Tìm cách tính thuận tiện nhất

a] 211 - 111 - 99

b] 324 x 8 + 45 - 152

c] 525 + 917 - 198 + 320

d] 35 x 7 : 5

Bài 3: Tìm y biết

a] y x 15 = 7264 + 5111

b] y + 4763 = 1947 x 3

c] y : 8 = 478 - 98

d] y - 9874 = 1984 x 5

Bài 4: Cho dãy số sau: 1, 3, 5, 7, …, 97, 99

a] Tính số lượng số hạng của các dãy số.

b] Tính tổng của dãy số sau.

4.2. Đáp án

Bài 1:

a] 328

b] 9300

c] 40880

d] 8356

Bài 2:

a] 1

b] 2485

c] 1564

d] 49

Bài 3:

a] y = 825

b] y = 1078

c] y = 3040

d] y = 19794

Bài 4

a] có 50 số hạng

b] tổng là 2500

Toán lớp 4 tính giá trị của biểu thứcyêu cầuhọc sinh cần vận dụng nhiều kiến thức, kĩ năng để giải. Để con học tập tốt hơn phụ huynh có thể tham khảo các khóa học toán online tại smarthack.vn nhé!


Chuyên mục: Game Tiếng Việt

Video liên quan

Chủ Đề