Toán 7 bài 7 luyện tập vnen

- Em viết một số bất kì rồi đố bạn em đọc số đó. Sau đó đổi vai, bạn em viết một số bất kì rồi em đọc số bạn em vừa viết.

- Để đọc các số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :

- Em viết số : 8 156 903.

  Bạn em đọc là : Tám triệu một trăm năm mươi sáu nghìn chín trăm linh ba.

- Bạn em viết số : 278 447 039.

  Em đọc là : Hai trăm bảy mươi tám triệu bốn trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi chín.

Câu 2

Viết theo mẫu :

Phương pháp giải:

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, …

- Để đọc các số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Đọc các số :

47 320 103 ;                            21 000 310

6 500 332 ;                              731 450 008

430 108 240 ;                          7 000 001

Phương pháp giải:

Để đọc các số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

• 47 320 103 : Bốn mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm linh ba.

• 6 500 332 : Sáu triệu năm trăm nghìn ba trăm ba mươi hai.

• 430 108 240 : Bốn trăm ba mươi triệu một trăm linh tám nghìn hai trăm bốn mươi.

• 21 000 310 : Hai mươi mốt triệu ba trăm mười.

• 731 450 008 : Bảy trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi nghìn không trăm linh tám.

• 7 000 001 : Bảy triệu không trăm linh một.

Câu 4

Viết các số sau :

a] Ba trăm bảy mươi lăm triệu ;

b] Hai trăm ba mươi mốt triệu tám trăm chín mươi nghìn ;

c] Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi ba nghìn bốn trăm linh bảy ;

d] Bốn trăm triệu không trăm năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi mốt.

Phương pháp giải:

Để viết các số ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết:

a] Số “Ba trăm bảy mươi lăm triệu” viết là \[375\; 000\; 000\] ;

b] Số “Hai trăm ba mươi mốt triệu tám trăm chín mươi nghìn” viết là  \[231\;890\;000\];

c] Số “Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi ba nghìn bốn trăm linh bảy” viết là  \[915\; 143\; 407\] ;

d] Số “Bốn trăm triệu không trăm năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi mốt” viết là  \[400\; 056\; 121\].

Câu 5

Viết số, biết số đó gồm :

a] 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 5 trăm 3 chục và 7 đơn vị.

b] 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 chục và 7 đơn vị.

Phương pháp giải:

Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng. Chữ số thuộc hàng nào không được nhắc tới thì chữ số đó là 0.

Lời giải chi tiết:

a] Số gồm 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 5 trăm 3 chục và 7 đơn vị được viết là : \[4 \;960\; 537.\]

- Trong một giờ học bóng rổ, bạn Nam ném bóng 24 lần được 18 lần trúng rổ. Bạn An ném bóng 20 lần được 15 lần trúng rổ.

a] Tính tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của mỗi bạn.

b] Bạn nào ném bóng tốt hơn?

- So sánh hai tỉ số

b] Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 26

c] Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không?

Lời giải:

a]

Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn Nam là:

Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn An là:

Câu 2: [trang 27 toán 7 VNEN tập 1]. a] Thực hiện các hoạt động sau

- Em đọc và tìm hiểu:

Xét tỉ lệ thức

Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức với 24.200, ta được:

- Tương tự như trên, từ tỉ lệ thức sẽ có đẳng thức nào? Vì sao?

b] Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 27

c] Thực hiện các hoạt động sau

Tìm giá trị của x để:

Lời giải:

Câu 3: [trang 27 toán 7 VNEN tập 1]. a] Thực hiện các hoạt động sau

Từ đẳng thức ad = bc [với b, d ≠ 0], hãy suy ra tỉ lệ thức

b] Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 27

c] Thực hiện các hoạt động sau

Từ đẳng thức 3.12 = 4.9 hãy viết các tỉ lệ thức được tạo thành.

Lời giải:

a] Chia hai vế của đẳng thức ad = bc cho b.d, ta được:

c] Nếu 3.12 = 4.9 thì ta có các tỉ lệ thức:

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: [trang 27 toán 7 VNEN tập 1]. Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập các tỉ lệ thức:

Lời giải:

Câu 2: [trang 27 toán 7 VNEN tập 1]. Tìm x, biết:

Lời giải:

Câu 3: [trang 28 toán 7 VNEN tập 1]. Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các đẳng thức sau:

a] 6.15 = 2.45;

b] -0,125.16 = 0,4.[-5].

Lời giải:

a] Các tỉ lệ thức lập được từ đẳng thức 6.15 = 2.45 là:

b] Các tỉ lệ thức lập được từ đẳng thức -0,125.16 = 0,4.[-5] là:

Câu 4: [trang 28 toán 7 VNEN tập 1]. Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau: 2,4; 4,0; 2,1; 5,6.

Lời giải:

Xét từng cặp tích:

2,4.4,0 = 9,6 khác với 2,1.5,6 = 11,76

2,4.2,1 = 5,04 khác với 4,0.5,6 = 22,4

2,4.5,6 = 13,44 khác với 4,0.2,1 = 8,4

Vậy từ 4 số đã cho không lập được tỉ lệ thức nào.

Câu 5: [trang 28 toán 7 VNEN tập 1]. Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau:

Lời giải:

Tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức là

D.E. Hoạt động vận dụng & Tìm tòi mở rộng

Câu 1: [trang 28 toán 7 VNEN tập 1]. Một cửa hàng bán đồ chơi cho trẻ em, ngày thứ nhất bán được 750 000 đồng, ngày thứ hai bán được 810 000 đồng, ngày thứ ba bán được 920 00 đồng. Tìm số tiền bán được của cửa hàng trong ngày thứ tư, biết số tiền bán được trong 4 ngày theo thứ tự lập thành một tỉ lệ thức.

Lời giải:

Gọi số tiền bán được trong ngày thứ tư của cửa hàng là x [đồng].

Theo đề bài, ta có:

⇒ x = 993 600 [đồng].

Vậy số tiền bán được của cửa hàng trong ngày thứ tư là 993 600 đồng.

Câu 2: [trang 28 toán 7 VNEN tập 1]. Số lít dầu trong bốn thùng đựng dầu lập được thành một tỉ lệ thức. Biết số lít dầu trong ba thùng là 150, 180 và 200. Tìm số lít dầu trong thùng còn lại.

Lời giải:

Gọi số lít dầu trong thùng còn lại là x [lít].

Theo đề bài, ta có:

Vậy số lít dầu trong thùng còn lại là 240 lít.

Câu 3: [trang 28 toán 7 VNEN tập 1]. Cho tỉ lệ thức . Chứng tỏ ta có tỉ lệ thức

Lời giải:

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 7 chương trình VNEN hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 7 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 7 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 7 Tập 1 & Tập 2 chương trình mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề