Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 3

 Hai số có tổng bằng \[1080\]. Tìm hai số đó, biết rằng gấp \[7\] lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Xác định tỉ số: gấp 7 lần số thứ nhất được số thứ hai

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số thứ nhất, số thứ hai

Số lớn = Tổng : tổng số phần x số phần của số lớn

Số bé = Tổng : tổng số phần x số phần của số bé.

Vì gấp 7 lần số thứ nhất được số thứ hai nên tỉ số của hai số là \[\frac{1}{7}\]

[b khác 0].

Đáp án:

a] Tỉ số của a và b là 3 : 4:

b] Tỉ số của a và b là 5 : 7:

c] Tỉ số của a và b là 12 : 3:

d] Tỉ số của a và b là 6 : 8:

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung câu 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng hai số

72

120

45

Tỉ của hai số

Số bé

Số lớn

Phương pháp giải:

1. Biểu diễn số bé và số lớn bởi một số phần bằng nhau dựa vào tỉ số của hai số.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Tổng hai số

72

120

45

Tỉ của hai số

Số bé

12

15

18

Số lớn

60

105

27

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung câu 3

Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số thứ nhất [vai trò là số bé] gồm 1 phần thì số thứ hai [vai trò là số lớn] gồm 7 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có số thứ nhất bằng  số thứ hai

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 [phần]

Số thứ nhất là: [1080 : 8] x 1 = 135

Số thứ hai là: 135 x 7 = 945

Đáp số: Số thứ nhất: 135

Số thứ hai: 945

Giải theo cách khác

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 [phần]

Số thứ hai là: [1080 : 8] x 8 = 945

Số thứ nhất là: 1080 - 945 = 135

Đáp số: Số thứ nhất: 135

Số thứ hai: 945

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung câu 4

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi chiều rộng [đóng vai trò số bé] gồm 2 phần bằng nhau thì chiều dài [đóng vai trò số lớn] gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 [phần]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 x 2 = 50 [m]

Chiều dài hình chữ nhật là:

125 – 50 = 75 [m]

Đáp số: Chiều dài: 75 m; chiều rộng: 50m.

Giải theo cách khác

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 [phần]

Chiều dài hình chữ nhật là:

125 : 5 x 3 = 75 [m]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 – 75 = 50 [m]

Đáp số: Chiều dài: 75 m; chiều rộng: 50m.

Toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung câu 5

Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Tóm tắt

Chu vi: 64m

Chiều rộng ngắn hơn chiều dài: 8m

Chiều dài: ? m

Chiều rộng: ?m

Phương pháp giải:

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

- Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2; Số bé = [Tổng - Hiệu] : 2

Đáp án:

Nửa chu vi hình chữ nhật:

64 : 2 = 32 [m]

Hai lần chiều dài hình chữ nhật:

32 + 8 = 40 [m]

Chiều dài hình chữ nhật:

40 : 2 = 20 [m]

Chiều rộng hình chữ nhật:

20 – 8 = 12 [m]

Đáp số: Chiều dài 20m

Chiều rộng: 12m

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 150, 151 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Trên đây là toàn bộ phần Giải bài tập trang 149 SGK Toán 4: Luyện tập chung bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, vẽ sơ đồ giải bài toán tổng và tỉ số, ôn tập Toán lớp 4 chương 5, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải vở bài tập Toán 4 bài 141: Luyện tập chung hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chủ Đề