Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7.
Giải bài tập SGK Toán 7 tập 2 [trang 11, 12]
Giải Toán 7 trang 11, 12 Tập 2 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Giải Toán 7 Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu được biên soạn đầy đủ trả lời các câu hỏi nội dung bài học, phần bài tập cuối bài trang 11, 12. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 7 bài 2 chương 3 tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
a. Lập bảng “tần số”
Từ bảng thu thập số liệu ban đầu ta có thể lập được bảng tần số [ bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu ].
Bảng “tần số” được lập như sau:
+ Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng.
+ Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
+ Dòng dưới ghi các tần số tương ứng của mỗi giá trị đó.
Bảng tần số giúp cho người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Ta cũng có thể lập bảng tần số theo hàng dọc.
b. Ví dụ
Ví dụ
Số cân nặng [tính tròn đến kg] của 10 học sinh được ghi lại như sau:
Bảng “tần số”:
Số cân[x] | 28 | 29 | 30 | 35 | 37 | N = 10 |
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 2 Bài 2 trang 9
Quan sát bảng 7. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
Ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Gợi ý đáp án
Cách làm
+ Điều tra ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp, thống kê vào bảng
+ Đếm và nhóm những bạn có cùng tháng sinh xếp thành 1 nhóm
+ Lập bảng tần số là bảng gồm 2 dòng: Dòng 1 ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần; dòng 2 ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Ta có bảng sau:
Giá trị | 98 | 99 | 100 | 101 | 102 |
Tần số | 3 | 4 | 16 | 4 | 3 |
Giải bài tập toán 7 trang 11 tập 2
Bài 5
Trò chơi toán học: Thống kê ngày, tháng, năm, sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:
g | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số [n] | N = |
Xem gợi ý đáp án
Để làm được bài toán này các em cần:
- Điều tra ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp, thống kê theo mẫu dưới đây
- Đếm và nhóm những bạn có cùng tháng sinh xếp thành 1 nhóm
- Lập bảng tần số là bảng gồm 2 dòng: Dòng 1 ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần; dòng 2 ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Ví dụ thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp như sau:
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh |
1 | Trần Anh | 15 – 01 – 2010 | 16 | Trần Quân | 11 – 02 – 2010 |
2 | Nguyễn Bình | 02 - 11 – 2010 | 17 | Bùi Quý | 13 – 03 – 2010 |
3 | Phạm Cường | 05 – 02 – 2010 | 18 | Phạm Thành | 02 – 09 – 2010 |
4 | Trần Đức | 25 – 01 – 2010 | 19 | Lê Tùng | 19 – 05 – 2010 |
5 | Nguyễn Đạt | 27 – 11 – 2010 | 20 | Bùi Trâm | 10 – 03 – 2010 |
6 | Lê Đình | 14 – 03 – 2010 | 21 | Tô Trang | 11 – 04 – 2010 |
7 | Hà Hương | 06 – 10 – 2010 | 22 | Hoàng Trang | 16 – 10 – 2010 |
8 | Phạm Linh | 08 – 12 – 2010 | 23 | Bùi Trang | 26 – 10 – 2010 |
9 | Trần Mai | 11 – 03 – 2010 | 24 | Hà Thảo | 28 – 04 – 2010 |
10 | Vũ Ngọc | 16 – 11 – 2010 | 25 | Vũ Thảo | 05 – 09 – 2010 |
11 | Phạm Như | 30 – 04 – 2010 | 26 | Mai Yến | 01 – 08 – 2010 |
12 | Trần Phương | 01 – 06 – 2010 | 27 | Phạm Xoan | 02 – 07 – 2010 |
13 | Nguyễn Phượng | 27 – 07 – 2010 | 28 | Nguyễn Xinh | 15 – 06 – 2010 |
14 | Vũ Quỳnh | 30 – 08 – 2010 | 29 | Trần Vũ | 18 – 10 – 2010 |
15 | Lê Quang | 15 – 12 – 2010 | 30 | Tô Vân | 22 – 05 – 2010 |
Những bạn có cùng tháng sinh xếp thành một nhóm, ta có bảng sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số [n] | 2 | 2 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 4 | 3 | 2 | N=30 |
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 |
2 | 4 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 |
2 | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 1 |
Bảng 11
a] Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập ra bảng "tần số".
b] Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn [số con của các gia đình trong thôn chủ yêu thuộc khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?]
Xem gợi ý đáp án
Các em vận dụng kiến thức sau vào giải bài toán:
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu.
- Số các giá trị [không nhất thiết khác nhau] của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra lập thành một dãy giá trị của dấu hiệu.
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.
- Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng: Dòng 1 ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần; dòng 2 ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
a] Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số [n] | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N = 30 |
b] Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con [từ 3 con trở lên] là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Bài 7
Tuổi nghề [tính theo năm] của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại ở bảng 12:
7 | 2 | 5 | 9 | 7 |
2 | 4 | 4 | 5 | 6 |
7 | 4 | 10 | 2 | 8 |
4 | 3 | 8 | 10 | 4 |
7 | 7 | 5 | 4 | 1 |
a] Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b] Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét [số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào chủ yếu].
Xem gợi ý đáp án
a] Dấu hiệu: tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng.
Số các giá trị: 25.
b] Bảng tần số về tuổi nghề
Tuổi nghề [năm] | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số [n] | 1 | 3 | 1 | 6 | 3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 2 | N=25 |
Nhận xét:
- Số các giá trị của dấu hiệu: 25
- Số các giá trị khác nhau: 10, giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1.
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4 [tần số của giá trị 4 là 6].
- Các giá trị chủ yếu là 4 năm hoặc 7 năm.
Giải bài tập toán 7 trang 12 tập 2: Luyện tập
Bài 8
Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13:
8 | 9 | 10 | 9 | 10 | 8 | 7 | 9 | 8 | 9 |
10 | 7 | 10 | 9 | 10 | 8 | 9 | 8 | 8 | 8 |
8 | 9 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | 8 | 7 | 10 |
a] Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b] Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét.
Xem gợi ý đáp án
a] Dấu hiệu: điểm số của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn: 30 phát
b] Bảng "tần số"
Điểm mỗi lần bắn | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số [n] | 3 | 9 | 10 | 8 | N = 30 |
Nhận xét:
Xạ thủ đã bắn 30 phát, mỗi lần bắn điểm từ 7 đến 10, điểm bắn chủ yếu từ 8 đến 10, bắn đạt điểm 10 là 8 lần.
Bài 9
3 | 10 | 7 | 8 | 10 | 9 | 6 |
4 | 8 | 7 | 8 | 10 | 9 | 5 |
8 | 8 | 6 | 6 | 8 | 8 | 8 |
7 | 6 | 10 | 5 | 8 | 7 | 8 |
8 | 4 | 10 | 5 | 8 | 7 | 9 |
Thời gian giải một bài toán [tính theo phút] của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:
a] Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b] Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét.
Xem gợi ý đáp án
a] Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán
Số các giá trị của dấu hiệu: 35
b] Bảng "tần số"
Thời gian [phút] | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số [n] | 1 | 3 | 3 | 4 | 5 | 11 | 3 | 5 | N = 35 |
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán của 35 học sinh nhận 8 giá trị khác nhau.
- Chỉ có 1 bạn giải nhanh nhất với thời gian 3 phút; Có 5 bạn giải lâu nhất với thời gian 10 phút
- Số bạn học sinh giải bài toán trong vòng 8 phút là lớn nhất: 11 bạn
- Số bạn học sinh giải toán trong trong vòng 4 phút, 5 phút, 9 phút là bằng nhau: 3 bạn
- Thời gian giải bài toán từ 3 đến 10 phút , thời gian giải xong chủ yếu từ 6 đến 8 phút.
Cập nhật: 20/01/2022