Phương pháp phân tích nhân tố EFA thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau [interdependence techniques], nghĩa là không có biến phụ thuộc và biến độc lập mà nó dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau [interrelationships]. EFA dùng để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F [F 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu
Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng
Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn
Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:
Hệ số tải nhân tố [Factor loading ] > 0.5
0.5 KMO 1: Hệ số KMO [Kaiser-Meyer-Olkin] là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp.
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê [Sig. < 0.05]: Đây là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê [Sig. < 0.05] thì các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
Phần trăm phương sai toàn bộ [Percentage of variance] > 50%: Thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %.
Mô hình nghiên cứu các biến độc lập, kiểm soát và biến phụ thuộc: Chi phí, an toàn- bảo mật, tiện ích thẻ, chính sách ngân hàng, thái độ khách hàng, hiệu quả dịch vụ, tiếp cận truyền thông, mức thu nhập, trình độ học vấn và biến phụ thuộc là quyết định sử dụng thẻ thanh toán
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SPSS EFA ANALYSIS
KMO and Bartlett's Test | ||
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | .778 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 4484.355 |
df | 465 | |
Sig. | .000 |
Rotated Component Matrixa | |||||||
Tham số | Component | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
C1 | 0.853 | ||||||
C2 | 0.847 | ||||||
C3 | 0.784 | ||||||
C4 | 0.794 | ||||||
F1 | 0.773 | ||||||
F2 | 0.79 | ||||||
F3 | 0.769 | ||||||
F4 | 0.759 | ||||||
A1 | 0.622 | ||||||
A2 | 0.813 | ||||||
A3 | 0.81 | ||||||
A5 | 0.729 | ||||||
E1 | 0.771 | ||||||
E2 | 0.804 | ||||||
E3 | 0.789 | ||||||
E4 | 0.735 | ||||||
S1 | 0.719 | ||||||
S2 | 0.702 | ||||||
S3 | 0.6 | ||||||
S4 | 0.786 | ||||||
S5 | 0.664 | ||||||
P1 | 0.815 | ||||||
P2 | 0.796 | ||||||
P3 | 0.847 | ||||||
P4 | 0.803 | ||||||
P5 | 0.587 | ||||||
M1 | 0.863 | ||||||
M2 | 0.814 | ||||||
M3 | 0.89 | ||||||
M4 | 0.851 | ||||||
M5 | |||||||
Phương sai trích | 3.86 | 3.056 | 2.89 | 2.671 | 2.644 | 2.585 | 2.479 |
Eigenvalues | 12.453 | 9.86 | 9.322 | 8.617 | 8.528 | 8.338 | 7.995 |
Độ hội tụ | 12.453 | 22.312 | 31.635 | 40.252 | 48.78 | 57.117 | 65.113 |
KMO and Bartlett's Test | 0.788 | Sig. | 0 |
Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên Facebook
Categories:LUẬN VĂN, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, PHẦN MỀM, PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG, SPSS