Trả lời câu hỏi và bài tập công dân 12 bài 2

Câu 1. Phương hướng chính để đề phòng và hạn chế những hành vi vi phạm pháp luật là

  • A. xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật
  • B. hoàn chỉnh cơ chế thực thi pháp luật một cách có hiệu quả
  • D. đẩy mạnh phát triển kinh tế song song với chính sách xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí

Câu 2. Khẳng định "Mọi người đều bình đăng trước pháp luật” được quy định trong văn bạn quy phạm pháp luật nào dưới đây?

  • A. Hiện nháp.
  • B. Bộ Luật Dân sự.
  • D. Luật Tố Tụng Dân sự.

Câu 3. Trách nhiệm pháp lý áp dụng nhằm

  • A. giáo dục và răn đe những người vi phạm
  • B. để cá nhân biết được trách nhiệm của mình
  • C. Cả A và C đúng.

Câu 4. Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là

  • B. Có thể bị phạt tù
  • C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng
  • D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên .

Câu 5: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt hành chính về ví phạm hành chính đó:

  • A. Vô ý.
  • C Mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra.
  • D. Tội phạm ít nghiêm trọng

Câu 6: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

  • A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
  • B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
  • D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 7. Trường hợp nảo sau đây la vị phạm hình sự?

  • A. Đi xe máy chờ 3 người.
  • B. Đánh người gây thương tích 13%.
  • C. Công chức vi phạm thời giờ làm việc.

Câu 8. Trường hợp nào sau đây là vi phạm kỉ luật?

  • A. Công chức đi làm trễ giờ.
  • C. Chạy xe vượt đèn đỏ.
  • D. Tội lây HIV cho người khác.

Câu 9: Trong quá trình làm việc tại công ty chị Mai có hành vi tiết lộ bí mật công nghệ của công ty A cho công ty B. Hành vi của chị Mai C thuộc loại vi phạm:

  • A. Dân sự.
  • B. Hình sự.
  • C. Hành chính.

Câu 10: Việc các cá nhân bị khiến trách, cảnh cáo, điều chuyến công tác khác, hạ bậc lương... là biểu hiện của chế tài:

  • A. Trách nhiệm hình sự.
  • B. Trách nhiệm dân sự.
  • C Trách nhiệm hành chính.

Câu 11: Việc các cá nhân, tổ chức bị phạt tiền, cảnh cáo, thu giữ tang vật, phương tiện... là biểu hiện của chế tài:

  • A. Trách nhiệm hình sự.
  • B. Trách nhiệm dân sự.
  • D. Trách nhiệm kỷ luật.

Câu 12: Các hình thức thực hiện pháp luật theo thứ tự là:

  • A. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật
  • C. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
  • D. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

  • A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.
  • C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
  • D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 14. Nhiều người cùng thực hiện một hành vị vì phạm hành chính thì bị xử phạt ,

  • A. chỉ một người bị xử phạt.
  • B. chỉ một nửa số người vi phạm bị xử phạt.
  • C. không xử phạt ai.

Câu 15. Đối với công chức nhà nước, các hình thức kỷ luật bao gồm

  • A. bồi thường thiệt hại, khiển trách, cảnh báo, buộc xin lỗi
  • C. khiển trách, bồi thường thiệt hại, cảnh báo, buộc thôi việc
  • D. phạt vi phạm, khiển trách, bồi thường thiệt hại, cảnh báo, buộc thôi việc

Câu 16. Trách nhiệm pháp lý được chia làm mấy loại?

Câu 17. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Công dân được hướng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
  • B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
  • C. Công dân đều binh đảng về hưởng quyển và thực hiện nghĩa vụ. :

Câu 18: Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là:

  • B. tính chất phạm tội
  • C. mức độ gây thiệt hại của hành vi. 
  • D. khả năng nhận thức của chủ thể:

Câu 19. Theo quy định của pháp luật, học sinh đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được phép lái xe có dung tích xi lanh bao nhiêu?

  • B. Từ 50$cm^{3}$ - 70$cm^{3}$
  • C. 90$cm^{3}$.
  • D. 110$cm^{3}$

Câu 20. Trong các hành ví sau đây, hành vì nào thuộc loại vì phạm hành chinh

  • A. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiên lớn của Nhà nước.
  • C. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người. 
  • D. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học.

Câu 21. Hình thức chịu trách nhiệm kỉ luật nào sau đây không đúng đối với công chức khi vi phạm?

  • A. Cảnh cáo.
  • C. Chuyển công tác.
  • D. Khiển trách.

Câu 22. Hình thức chịu trách nhiệm kỉ luật nào sau đây không đúng đối với giáo viên khi vi phạm?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Khiển trách.
  • C. Chuyển công tác.

Câu 23. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bắt kì công đân nào vi phạm pháp luật cũng

  • A. phải chịu trách nhiệm hình sự. 
  • B. bị xử lí theo quy định của pháp luật.
  • C. bị truy tố và xét xử trước Tòa án.

Câu 24. Hình thức chịu trách nhiệm kỉ luật nào sau đây không đúng đối với công nhân khi vi phạm kỉ luật?

  • A. Hạ bậc lương.
  • C. Chuyển công tác.
  • D. Khiển trách

Câu 25. Hình thức chịu trách nhiệm hình sự nào sau đây không đúng đối về người vi phạm?

  • B. Cảnh cáo
  • C. Cải tạo không giam giữ.
  • D. Phạt tù.

Câu 26: Hành vi trái pháp luật có thể là:

  • B. Thực hiện hoặc không thực hiện.
  • C. Có lỗi hoặc không có lỗi.
  • D. Quy tắc hoặc không quy tắc.

Câu 27: Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính đó:

  • A. Vô ý.
  • B. Cố ý.
  • D. Tội phạm ít nghiêm trọng

Câu 28. Ông K cơi nới nhà nên đã để sắt, thép chiếm dụng lối đi của người tham gia giao thông. Hành vi của ông K là biểu hiện vi phạm

  • A. an toàn đô thị.
  • B. an toàn tính mạng công dân.
  • D. kỷ luật.

Câu 29. Công chức nhà nước tự thành lập doanh nghiệp là vi phạm

  • A. hành chính.
  • C. nội quy lao động.
  • D. quy tắc an toàn lao động.

Câu 30. Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự ?

  • A. Tham ô tài sản của Nhà nước.
  • C. Học sinh đi học muộn không có lý do chinh đáng.
  • D. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.

Trong các tình huống nêu ở mục 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí, vận dụng các tư liệu trong bài, em hãy phân tích các vi phạm của bạn A và vi phạm của bố bạn A. Với các vi phạm của mỗi người, theo em họ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

Giải Bài Tập Giáo Dục Công Dân 12 – Bài 2: Thực hiện pháp luật giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Giáo Dục Công Dân Lớp 12

  • Sách Giáo Viên Giáo Dục Công Dân Lớp 12

Trả lời:

– Thực hiện pháp luật là qua trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

– Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật:

   + Giống nhau: Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật đi vào cuộc sống.

   + Khác nhau: Sử dụng pháp luật có thể thực hiện hoặc không thực hiện tùy theo ý chí của chủ thể. Còn các hình thức còn lại là buộc phải thực hiện.

Trả lời:

– Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

– Ví dụ: B năm nay học lớp 12 tại trường A. Trên đường đi học vì va chạm giao thống với một nhóm bạn khác, B đã gây gổ đánh người gây thương tích, hành vi của B vi phạm pháp luật, là sai trái, B có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí.

Trả lời:

– Vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức đều là hành vi trái quy tắc, vi phạm quy tắc ứng xử của cộng đồng.

– Tuy nhiên, vi phạm pháp luật là những hành vi trái với các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và hình thức xử phạt bằng sự cưỡng chế của nhà nước và sự lên án của xã hội.

– Lấy trộm tiền của người khác là vi phạm pháp luật và đồng thời cũng vi phạm đạo đức.

Trả lời:

   – Vi phạm hình sự và vi phạm hành chính đều là hành vi vi phạm, xâm hại trật tự pháp luật được đặt ra bởi Nhà nước và phải chịu những trách nhiệm pháp lí tương đương. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí từ 14 tuổi trở lên.

• Khác nhau

   – Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự. Chủ yếu là hình phạt tước tự do của người phạm tội do tòa án áp dụng.

   – Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Chế độ xử phạt chủ yếu đánh vào yếu tố vật chất, tinh thần của người vi phạm [cảnh cáo, phạt tiền].

   – Ví dụ :

   + Bạn A do thiếu tiền tiêu xài đã liều vận chuyển ma túy cho kẻ xấu, bị công an bắt được và xử lí.

   + Bạn B học lớp 12, do dậy muộn, bạn cố ý đi vào đường cấm để kịp đến trường. Đang đi, bạn bị chú công an yêu cầu dừng lại và lập biên bản.

Trả lời:

– Trong tình huống trên, cả hai bố con bạn A đều có đủ khả năng nhận thức rằng đi xe máy ngược chiều quy định là trái pháp luật, có thể gây tai nạn, nguy hiểm cho người khác. Họ hoàn toàn tự quyết định hành vi của mình, không ai ép buộc họ phải đi ngược chiều, do đó, họ phải tự chịu trách nhiệm về việc mình đã làm.

– Hai bố con A vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm pháp lí trước nhà nước, phải thi hành nghiêm chỉnh quyết định xử phạt hành chính của cảnh sát giao thông, cụ thể là phải gánh chịu thiệt hại vật chất [nộp tiền phạt].

– Việc cảnh sát giao thông buộc hai bố con bạn A dừng xe và xử phạt họ đã chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật, ngăn chặn không để họ gây tai nạn cho người khác hoặc chính họ bị tai nạn do đi ngược chiều.

Trả lời:

– Theo nguyên tắc xử lí đối với người chưa thành niên phạm tội thì nếu người đó phạm tội ít nghiêm trọng [mức cao nhất của khung hình phạt đến 3 năm tù giam] hoặc tội nghiêm trọng [mức cao nhất của khung hình phạt đến 7 năm tù] thì có thể được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự [Điều 91, khoản 2, Bộ luật Hình sự 2015]

– Tuy nhiên theo điều 171, Bộ luật Hình sự 2015 về tội “Cướp giật tài sản” thì đây là tội Đặc biệt nghiêm trọng, vì vậy hai bị cáo không được miễn trách nhiệm hình sự.

– Về mức phạt tù, theo điều 171, khoản 1, Bộ Luật Hình sự quy định khung hình phạt thấp nhất đối với tội “Cướp giật tài sản” là từ 1 năm đến 5 năm tù giam. Do đó, bản án tuyên với hai bị cáo là thỏa đáng trên cơ sở xem xét những những tình tiết giảm nhẹ [như tuổi của hai bị cáo, phạm tội lần đầu, hạn chế về nhận thức xã hội, pháp luật…]

Video liên quan

Chủ Đề