BÀI 12: KIỂU XÂU
1. Khái niệm
- Xâu là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
- Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .
- Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
- Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.
[chỉ số]
- Cách khai báo biến xâu:
var: string [độ dài lớn nhất của xâu] ;
- Ví dụ:
- Ten : String[10] ;
- Ho_dem : String[50] ;
- Que : String ;
* Chú ý:
- Nếu không khai báo độ dài tối đa cho biến xâu kí tự thì độ dài ngầm định của xâu là 255 .
- Hằng xâu kí tự được đặt trong cặp nháy đơn ‘ ’.
2. Các thao tác xử lí xâu
- Phép ghép xâu: Kí hiệu là dấu cộng [+]
Ví dụ: ‘Ha’ + ‘ Noi’ + ‘ – ’ + ‘Viet Nam’ => cho kết quả là ‘Ha Noi – Viet Nam’
- Phép so sánh: =, = , .
- Xâu A là lớn hơn xâu B nếu như kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn
- Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A là nhỏ hơn B.
- Hai xâu được coi là bằng nhau nếu chúng hoàn toàn giống nhau.
- Ví dụ:
- [‘ABC’=’ABC’].
- [‘ABCDEF’