Trong cơ thể sống các nguyên tố chon chiếm khoảng

Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là

Các chức năng của cacbon trong tế bào là

Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên

Những chất nào sau đây thuộc loại đại phân tử?

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

Các nguyên tố vi lư­ợng thư­ờng cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước

Tính phân cực của nước là do?

Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

Vai trò chủ yếu cấu thành nên các enzyme, hormone, vitamin...là của

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 10.

Câu 1: Cho các ý sau:

Quảng cáo

[1] Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

[2] Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

[3] Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

[4] Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

[5] Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: [4] sai

Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.

D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ    B. Bệnh còi xương

C. Bệnh cận thị    D. Bệnh tự kỉ

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Do thiếu I - ốt [Nguyên tố vi lượng]

Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là

A. Liên kết cộng hóa trị   B. liên kết hidro

C. liên kết ion   D. liên kết photphodieste

Hiển thị đáp án

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống [C, H, O, N]?

A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.

B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.

C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.

D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Tính phân cực của nước là do

A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.

B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.

C. xu hướng các phân tử nước.

D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 7: Cho các ý sau:

[1] Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.

[2] Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

[3] Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.

[4] Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.

[5] Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Hiển thị đáp án

Câu 8: Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Chất nguyên sinh   B. Nhân tế bào

C. Trong các bào quan   D. Tế bào chất

Hiển thị đáp án

Câu 9: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A. Tính liên kết   B. Tính điều hòa nhiệt

C. Tính phân cực   D. Tính cách li

Hiển thị đáp án

Câu 10: Cho các ý sau:

[1] Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.

[2] Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.

[3] Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.

[4] Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích [2] sai

Câu 11: Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?

A. Protein   B. Lipit

C. Nước   D.Cacbonhidrat

Hiển thị đáp án

Câu 12: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.

C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.

Hiển thị đáp án

Câu 13: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?

A. 30%   B. 50%

C. 70%   D. 98%

Hiển thị đáp án

Câu 14: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây

A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.

B. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.

C. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.

D. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.

Hiển thị đáp án

Câu 15: Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của

A. Tuyến thượng thận   B. Tuyến yên

C. Tuyến tụy   D. Tuyến giáp

Hiển thị đáp án

Câu 16: Cho các ý sau:

[1] Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.

[2] Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.

[3] Ăn nhiều hoa quả mọng nước.

[4] Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.

Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?

A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Hiển thị đáp án

Câu 17: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh

B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh

C. Sấy khô rau quả

D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Khi cho vào ngăn đá phân tử nước trong tế bào rau hình thành liên kết hidro bền vững, khi đó chúng xếp thành mạng lưới tinh thể có cấu trúc rỗng → đông đá sẽ tăng thể tích → làm vỡ các tế bòa → tế bào sẽ chết → rau không ngon và dễ hỏng.

Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 có đáp án, hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề