Trong ms excel and, or, not được gọi là gì ? *

Cùng chủ đề Trắc nghiệm Tin học ôn thi công chức, viên chức theo chuẩn CNTT có đáp án

Trong MS Excel AND, OR, NOT được gọi là gì?

A. Toán tử

B. Quan hệ về logic

C. Hàm logic

D. Toán hạng

Câu trả lời là: C là đáp án đúng

Hàm AND trả về TRUE nếu tất cả các tham đối của hàm là TRUE, trả về FALSE nếu một hoặc nhiều tham đối là FALSE.

Một trong những cách dùng thường gặp của hàm AND là để mở rộng tính hữu dụng của các hàm thực hiện các kiểm nghiệm lô-gic. Ví dụ, hàm IF thực hiện kiểm nghiệm lô-gic rồi trả về một giá trị nếu kiểm nghiệm là TRUE và một giá trị khác nếu kiểm nghiệm là FALSE. Bằng cách dùng hàm AND làm đối số logical_test của hàm IF, bạn có thể kiểm nghiệm nhiều điều kiện khác nhau thay vì chỉ một điều kiện.

Cú pháp

AND[biểu_thức_logic1; [biểu_thức_logic2]; ...]

Cú pháp của hàm AND có các tham đối sau đây:

Tham đối

Mô tả

Biểu_thức_logic1

Bắt buộc. Điều kiện thứ nhất mà bạn muốn kiểm nghiệm và có thể đánh giá là TRUE hoặc FALSE.

Biểu_thức_logic2, ...

Tùy chọn. Những điều kiện khác mà bạn muốn kiểm nghiệm, có thể đánh giá là TRUE hoặc FALSE, tối đa 255 điều kiện.

Chú ý

  • Các đối số phải định trị về các giá trị logic, chẳng hạn như TRUE hoặc FALSE, hoặc các đối số phải là các mảng hoặc tham chiếu có chứa các giá trị lô-gic.

  • Nếu một đối số mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản hoặc các ô trống, những giá trị này được bỏ qua.

  • Nếu dải ô được chỉ định không chứa giá trị lô-gic nào, hàm AND sẽ trả về giá #VALUE! .

Hàm IF cho phép bạn tạo một so sánh lô-gic giữa một giá trị và một giá trị dự kiến bằng cách kiểm tra một điều kiện và trả về kết quả rằng điều kiện đó là True [đúng] hay False [sai].

  • =IF[Điều gì đó là True, thì làm gì, nếu không thì làm gì khác]

Nhưng nếu bạn cần kiểm tra nhiều điều kiện, trong đó giả sử tất cả điều kiện đều phải là True hoặc False [AND] hoặc chỉ cần một điều kiện là True hoặc False [OR] hoặc nếu bạn muốn kiểm tra xem một điều kiện có không [NOT] đáp ứng tiêu chí của bạn hay không thì sao? Cả 3 hàm đều có thể sử dụng riêng nhưng trường hợp dùng cặp với hàm IF phổ biến hơn.

Sử dụng hàm IF cùng với AND, OR và NOT để thực hiện nhiều đánh giá xem các điều kiện là True hay False.

Cú pháp

  • IF[AND[]] - IF[AND[logical1, [logical2], ...], value_if_true, [value_if_false]]]

  • IF[OR[]] - IF[OR[logical1, [logical2], ...], value_if_true, [value_if_false]]]

  • IF[NOT[]] - IF[NOT[logical1], value_if_true, [value_if_false]]]

Tên đối số

Mô tả

logical_test [bắt buộc]

Điều kiện bạn muốn kiểm tra.

value_if_true [bắt buộc]

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là TRUE.

value_if_false [tùy chọn]

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là FALSE.

Dưới đây là tổng quan về cách cấu trúc từng hàm AND, OR và NOT. Khi bạn kết hợp từng hàm đó với một câu lệnh IF thì nội dung hàm sẽ như sau:

  • AND – =IF[AND[Điều gì đó là True, Điều gì đó khác là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

  • OR – =IF[OR[Điều gì đó là True, Điều gì đó khác là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

  • NOT – = IF [NOT[Điều gì đó là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

Sau đây là ví dụ về một số câu lệnh lồng IF[AND[]], IF[OR[]] và IF[NOT[]] phổ biến. Các hàm AND và OR có thể hỗ trợ tối đa 255 điều kiện riêng lẻ nhưng dùng quá nhiều hàm không phải cách làm tốt vì việc xây dựng, kiểm tra và duy trì các công thức lồng ghép, phức tạp có thể sẽ trở nên khó khăn. Hàm NOT chỉ chứa một điều kiện.

Dưới đây là cách diễn giải các công thức theo lô-gic:

Công thức

Mô tả

=IF[AND[A2>0,B20,B450],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A6 [25] không [NOT] lớn hơn 50 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Trong trường hợp này, 25 không lớn hơn 50, vì vậy công thức trả về TRUE.

=IF[NOT[A7="Red"],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A7 [“Blue”] không [NOT] là “Red” thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE.

Lưu ý rằng trong tất cả ví dụ, sau mỗi điều kiện tương ứng được nhập đều có dấu đóng ngoặc đơn. Các tham đối True/False còn lại sau đó được giữ làm một phần của câu lệnh IF bên ngoài. Bạn cũng có thể thay thế các giá trị Văn bản hoặc Số vào các giá trị TRUE/FALSE được trả về trong các ví dụ.

Sau đây là một số ví dụ về việc sử dụng AND, OR và NOT để đánh giá các ngày.

Dưới đây là cách diễn giải các công thức theo lô-gic:

Công thức

Mô tả

=IF[A2>B2,TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A2 lớn hơn B2 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Ngày 12/03/14 lớn hơn [sau] ngày 01/01/14, vì vậy công thức trả về TRUE.

=IF[AND[A3>B2,A3B2,A4B2],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A5 không [NOT] lớn hơn B2 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Trong trường hợp này, A5 lớn hơn B2, do vậy công thức trả về FALSE.

Bạn cũng có thể dùng AND, OR và NOT để thiết lập tiêu chí Định dạng Có điều kiện với tùy chọn công thức. Khi thực hiện việc này, bạn có thể bỏ hàm IF và sử dụng riêng AND, OR và NOT.

Từ tab Trang đầu, bấm vào Định dạng Có điều kiện > Quy tắc Mới. Tiếp theo, chọn tùy chọn “Sử dụng công thức để xác định ô cần định dạng”, nhập công thức, rồi áp dụng định dạng mà bạn lựa chọn.

Sử dụng ví dụ Ngày khi nãy, sau đây là những công thức cần dùng.

Công thức

Mô tả

=A2>B2

Nếu A2 lớn hơn B2 thì định dạng ô đó, nếu không thì không làm gì cả.

=AND[A3>B2,A3B2,A4B2]

Nếu A5 không [NOT] lớn hơn B2 thì định dạng ô đó, nếu không thì không làm gì cả. Trong trường hợp này, A5 lớn hơn B2, vì vậy kết quả trả về FALSE. Nếu bạn thay đổi công thức thành =NOT[B2>A5] thì công thức sẽ trả về TRUE và ô sẽ được định dạng.

Lưu ý: Một lỗi phổ biến là nhập công thức vào Định dạng Có điều kiện mà không có dấu bằng [=]. Nếu làm vậy, bạn sẽ thấy hộp thoại Định dạng Có điều kiện sẽ thêm dấu bằng và dấu ngoặc kép vào công thức - ="OR[A4>B2,A4

Chủ Đề