số tròn chục nằm giữa hai số 40 và 60 là
2, số tròn chục có hai chữ số lớn hơn 80 là
3, số tròn chục lớn nhất nhỏ hơn 80 là
4, số tròn chục nhỏ nhất lớn hơn 26 là
5, số tròn chục nhỏ nhất lớn hơn 60 là
6, số tròn chục nhỏ nhất lớn hơn 20 là
Xem chi tiếtĐang tải...
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Mục tiêu: Các số tròn chục từ 110 đến 200 giúp
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồn các trăm, các chục, các đơn vị.
- So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục, các đơn vị.
- Biết đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200.
Các số tròn chục từ 110 đến 200 – chữa bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 141 sách giáo khoa toán lớp 2.
Bài 1. Viết theo mẫu:
Bài 2. >; ; 110 150 > 130
130 < 150 150 > 130
Bài 3:
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130
Bài 4:
110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
Bài 5:
Có thể xếp hình như sau:
Share
- Tweet
Related
`#huvo`
Từ `500->600` có tất cả các chữ số là:
`600-500=100[số]`
Từ đó ta có thể suy ra các số tròn chục là `:` `510,520,530,540,550,560,570,580,590.`
Vậy từ `500->600` có tất cả `9` số tròn chục.
Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200
Lý thuyết môn Toán 2
9 4.967Bài viết đã được lưu
Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200 bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và làm các bài tập từ dễ đến khó một cách hiệu quả nhất.
Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Thứ tự các số tròn chục từ 110 đến 200;
- Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số tròn chục.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục có ba chữ số.
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
- Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.
Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số 0.
Ví dụ:
Dạng 2: So sánh các số tròn chục
+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
+ Số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.
Ví dụ: Điền dấu >;