Vì sao bò sát thích nghi lối sống trên cạn

CHỦ ĐỀ : LỚP BÒ SÁT[ Thời lượng 2 tiết]I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:1. Mô tả chủ đềChủ đề này gồm 02 bàiBài 38. Thằn lằn bóng đi dàiBài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát [Mục III. Đặc điểm chungKhông dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong].2. Mạch kiến thức- Đời sống của thằn lằn bóng đi dài.- Hình dạng, cấu tạo ngồi của thằn lằn bóng đi dài phù hợp với đời sống hoàntoàn ở cạn- Cách di chuyển của thằn lằn- Đa dạng của bị sát :tìm hiểu về một số đặc điểm phân biệt các bộ của lớp bị sát,mơi trường sống, tập tính của một số đại diện bị sát-Các lồi khủng long- Đặc điểm chung và vai trị của bò sát3. Thời lượng:- Số tiết học trên lớp 2 tiết+ Tiết 39: Bài 38. Thằn lằn bóng đi dài+ Tiết 40: Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sátII. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ1. Mục tiêu chủ đề1.1.Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp bị sát thích nghi hồntồn với đời sống ở cạn. Thấy được sự tiến hóa trong sinh sản so với ếch đồng.- So sánh được hoạt động tập tính của thằn lằn và ếch đồng.- Mơ tả được tính đa dạng của lớp lưỡng cư. Nêu được những đặc điểm để phânbiệt ba bộ trong lớp bò sát ở Việt Nam.- Nắm được thời điểm ra đời và sự phát triển phồn thịnh của khủng long cũng nhưthời điểm và nguyên nhân diệt vong của khủng long- Rút ra đặc điểm chung của bò sát- Nêu được vai trò của lớp bò sát trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt lànhững loài quý hiếm.1.2. Kĩ năng- Sưu tầm tư liệu về một số đại diện khác của lớp bò sát: rùa núi vàng, cá sấu, rắn...1.3.Thái độ- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.- Vận dụng kiến thức về chủ đề bò sát vào thực tiễn bảo vệ sự đa dạng của bị sátvà gây ni một số loại bị sát có giá trị kinh tế [rắn, cá sấu], sử dụng các đại diệncó ích để bảo vệ mùa màng [thằn lằn].1.4.Năng lực hướng tới cho học sinh:- Quan sát hình thái cấu tạo của một số đại diện lớp bò sát.+ Sưu tầm các đại diện của lớp bò sát.+ Chứng minh sự thích nghi của cơ thể thằn lằn với đời sống hoàn toàn ở cạn.- So sánh và thấy được sự tiến hóa của bà sát trong sinh sản và môi trường sống.- Phát hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa một số lồi bị sát và một số loài động vậtgây hại mùa màng [sâu bọ, chuột], để tận dụng loài thiên địch trong tự nhiên - Tư duy, vận dụng kiến thức vào việc bảo vệ sự đa dạng của bị sát và gây nimột số loại bị sát có giá trị kinh tế, sử dụng các đại diện có ích để bảo vệ mùamàng.- Phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp. Sử dụng ngơn ngữ để định nghĩa, trìnhbày, mơ tả, giải thích,…kiến thức của chủ đề bị sát để trình bày báo cáo, giải thíchđược các hiện tượng thực tế.2. Chuẩn bị của GV và HS.2.1: Chuẩn bị của GV.- Bảng phụ- Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn- Mẫu thằn lằn còn sống,- Tranh ảnh sưu tầm về bò sát2.2 Chuẩn bị của HS.- Mẫu thằn lằn theo nhóm- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bị sát3. Bảng mơ tả các mức độ mục tiêu của chuyên đềNdungNhận biếtThông hiểu1. Thằn - Biết được các - Nêu được nhữnglằn bóng đặc điểm về đời đặc điểm cấu tạođuôi dàisống của thằn lằn: ngồi của thằn lằnthích nghi với đời+ Mơi trường sống hồn tồn ởsống,cạn.+ Tập tính- Phân biệt đặcVd thấpVd cao- Giải thíchđược vì sao ếchthường sống ởnhững nơi khơráo.- Giải thíchvì sao thằnlằn được gọilà bị sát- Giải thích- Giải thích sự được vì sao+ Thời gian kiếm điểm đời sống ếch tiến hóa trong ếch có tậpđồng với thằn lằn sinh sản của tính trú đơng.ăn.thằn lằn so với- Trình bày đượcếch đồngđặc điểm sinh sản.2.Đadạng vàđặc điểmchung củalớp bò sát- Kể tên được một - Phân biệt được - Kể tên dượcsố loài động vật bộ có vảy, bộ rùa, một số lồithuộc lớp bò sátbộ các sấu.động vật thuộc- Kể tên một số - Chứng minh lớp lớp bò sát ở địađại diện khủng bị sát đa dạng về phương em.long điển hìnhlồi và mơi trườngĐềxuấtsống, tập tính.- Nêu được vainhữngbiệntrị của bị sát đối - Nêu được đặc pháp sử dụngvới con người và điểm chung củacho ví dụ minh lớp bị sát về mơi bị sát để tiêuhọa.trường sống, da, diệt động vậtcơ quan di chuyển, gây hạisinh sản, nhiệt độcơ thể.- Giải thíchđược ngunnhân phồnthịnh và diệtvong của bịsátlớn,ngun nhântại sao ngàynay còn bòsát nhỏ.Cách phânbiệt vết cắncủa rắn độcvà không độc4.Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lựcSTTMức độ nhận biết1Hình dạng cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn2Cho một số đại diện: các cóc Tam đảo, kì giơng, kì nhơng, chẫuchàng, cá sấu, cá mập, rắn, lươn, trạch, rùa biển … Hãy chọn ranhững đại diện thuộc lớp bị sát3Đặc điểm đời sống của thằn lằn4Trình bày vai trò của lớp bò sát trong tự nhiên và đời sống con người.STTMức độ hiểu5Phân biệt đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng6Bò sát được chia thành mấy bộ? Phân biệt đặc điểm của các bộ đó?Cho ví dụ cụ thể.7Chứng minh lớp bị sát đa dạng về lồi và mơi trường sống, tập tính 8Nêu được đặc điểm chung của lớp bò sát về môi trường sống, da, cơquan di chuyển, sinh sản, nhiệt độ cơ thể.STTMức độ vận dụng thấp9Giải thích sự tiến hóa trong sinh sản của thằn lằn so với ếch đồng?10- Kể tên được một số loài động vật thuộc lớp bò sát ở địa phương em.11Tại sao một số bị sát có hiện tượng trú đơng?STTMức độ vận dụng cao12- Giải thích vì sao thằn lằn được gọi là bò sát13Cách phân biệt vết cắn của rắn độc và khơng độc14- Giải thích được ngun nhân phồn thịnh và diệt vong của bò sát lớn,nguyên nhân tại sao ngày nay cịn bị sát nhỏ.15-Tại sao người ta nói thằn lằn bóng đi dài là con vật có ích?- Thực trạng các lồi bị sát hiện nay như thế nào? Chúng ta cần phảilàm gì để bảo vệ các lồi bò sát?165. Giáo án dạy học chủ đềTiết 39Ngày soạn :13/1/2021Ngày dạy: 22 /1/2021CHỦ ĐỀ : LỚP BÒ SÁT [tiết 1] Bài 38: THẰN LẰN BĨNG ĐI DÀII. Mục tiêu1. Kiến thức- HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống ởcạn.- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát tranh.- Kĩ năng hoạt động nhóm.3. Thái độ- Giáo dục niềm u thích môn học.4. Định hướng phát triển năng lực-Năng lực tri thức sinh học : đặc điểm đời sống và cấu tạo ngồi của thằn lằn bóngđi dài thích nghi với đời sống ở cạn- Năng lực nghiên cứu khoa học : quan sát tranh, mơ hình tìm những đặc điểm cấutạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn, so sánh đời sốngthừn lằn và ếch đồng…-Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sử dụngngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, …II. Chuẩn bị-GV:Tranh cấu tạo ngồi thằn lằn bóng, bảng phụPhiếu học tập ghi nội dung so sánh đặc điểm đời sống thằn lằn bóng và ếchđồng.-HS: nghiên cứu trước nội dung bài học III. Tiến trình bài giảng1.Khởi động/tình huống xuất phát [4’]* Ổn định tổ chức [1’]*Kiểm tra bài cũ [2’]- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư?- Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người?* * ĐVĐ [1’]:Thằn lằn bóng đi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát. Đểhiểu được cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đi dài thích nghi với đờisống hoàn toàn ở cạn như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơmnay.2. Hình thành kiến thức mới [35']Hoạt động 1: Đời sống[15’]Hoạt động của GVHoạt động của HS- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - HS tự thu nhận thông tin, kết hợp vớilàm bài tập so sánh đặc điểm đời sống kiến thức đã học để hoàn thành phiếu họccủa thằn lằn và ếch đồng.tập.- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khácgọi 1 HS lên hoàn thành bảng.nhận xét, bổ sung.- GV chốt lại kiến thức.Đặc điểm đời sống1- Nơi sống và hoạtđộng2- Thời gian kiếm mồi3- Tập tínhThằn lằnẾch đồng- Sống và bắt mồi ở - Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnhnơi khô ráocác khu vực nước.- Bắt mồi về ban - Bắt mồi vào chập tối hay đêmngày- Thích phơi nắng- Thích ở nơi tối hoặc bóng râm - Trú đông trong các - Trú đông trong các hốc đất ẩm bênhốc đất khô ráo.vực nước hoặc trong bùn.- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra - HS phải nêu được: thằn lằn thích nghikết luận.hồn tồn với mơi trường trên cạn.- GV cho HS thảo luận:- HS thảo luận trong nhóm.- Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?- Yêu cầu nêu được:- Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít + Thằn lằn thụ tinh trong  tỉ lệ trứnghơn so với ếch?gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít.+ Trứng có vỏ  bảo vệ- Đặc điểm của trứng thằn lằn có vỏ có ý - Đại diện nhóm trình bày, các nhómnghĩa gì đối với đời sống ở cạn?khác nhận xét, bổ sung.- GV chốt lại kiến thức.- Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm đờisống của thằn lằn, đặc điểm sinh sản củathằn lằn.Kết luận:- Môi trường sống: trên cạn- Đời sống:+ Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng+ Ăn sâu bọ+ Có tập tính trú đơng- Sinh sản:+ Thụ tinh trong+ Trứng có vỏ dai, nhiều nỗn hồng, phát triển trực tiếp. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển[20’]a. Cấu tạo ngoàiHoạt động của GVHoạt động của HS- GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 - HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọcSGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và cột đặc điểm cấu tạo ngoài.ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa,- Các thành viên trong nhóm thảo luậnhồn thành bảng trang 125 SGK.lựa chọn câu cần điền để hoàn thànhbảng.- GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhómmảnh giấy.khác nhận xét, bổ sung.- GV chốt lạiđáp án đúng: 1G; 2E; 3D; - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của4C; 5B và 6A.2 đại diện để so sánh.- GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạongoài của thằn lằn với ếch để thấy đượcthằn lằn thích nghi hồn tồn với đờisống trên cạn.b. Di chuyển- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 - HS quan sát hình 38.2 SGK, nêu thứ tựđọc thông tin trong SGK trang 125 và các cử động:nêu thứ tự cử động của thân và đuôi+ Thân uốn sang phải  đuôi uốn sang trái,khi thằn lằn di chuyển.chi trước phải và chi sau trái chuyển lênphía trước.+ Thân uốn sang trái, động tác ngược lại.- GV chốt lại kiến thức.- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.Kết luận: Khi di chuyển thân và đi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chiđể tiến lên phía trước. 3. Luyện tập [3’]- GV hệ thống nội dung bài học- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK- Yêu cầu HS làm bài tập sau: Hãy chọn những mục tương ứng ở cột A với cột Btrong bảng:Cột ACột B1- Da khơ, có vảy sừng bao bọca- Tham gia sự di chuyển trên cạn2- Đầu có cổ dàib- Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắtkhơng bị khơ3- Mắt có mí cử động4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu5- Bàn chân 5 ngón có vuốt.c- Ngăn cản sự thóat hơi nướcd- Phát huy được các giác quan, tạo điềukiện bắt mồi dễ dàng.e- Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vàomàng nhĩ.4. Vận dụng [2’]Vì sao thằn lằn bóng đi dài thích phơi nắng?Tại sao người ta nói thằn lằn bóng đi dài là con vật có ích?5. Tìm tịi, mở rộng/sáng tạo [1’]- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng.- Đọc trước bài cấu tạo trong của thằn lằn.--------------------------------------------------------------------------------Tiết 40Ngày soạn:15/1/2021Ngày dạy: 23/1/2021CHỦ ĐỀ : LỚP BÒ SÁT [tiết 2] Bài 40:ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁTI. Mục tiêu1. Kiến thức- HS nắm được sự đa dạng của bị sát thể hiện ở số lồi, mơi trường sống và lốisống.- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp tronglớp bị sát.- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.2. Kĩ năng- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểuvề sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi vớimơi trường sống, về hoạt động sống và vai trò của Bò sát với đời sống.- Kĩ năng hợp tác và lắng nghe tích cực-Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp bò sát.- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ, lớp3. Thái độ- Giáo dục thái độ u thích, tìm hiểu tự nhiên,bảo vệ động vật.4. Định hướng phát triển năng lực-Năng lực tri thức sinh học : đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát, sự ra đờivà diệt vong của khủng long, vai trò của chúng trong thực tiễn- Năng lực nghiên cứu khoa học : quan sát tranh vận dụng kiến thức đã học và thựctế chứng minh sự đa dạng và tìm ra đặc điểm chung, vai trò của lớp bò sát, hiểubiết về sự ra đời và nguyên nhân diệt vong của các lồi bị sát cỡ lớn -Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sử dụngngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, …II. Chuẩn bị-GV+HS: Tranh ảnh sưu tầm một số lồi bị sátIII. Tiến trình bài giảng1.Khởi động/tình huống xuất phát [4’]* Ổn định tổ chức [1’]*Kiểm tra bài cũ [2’]? Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của Thằn lằn thích nghi hồn tồn với đời sống ởcạn?* ĐVĐ [1’]:Tổ tiên của bò sát hình thành cách đây 280 -230 triệu năm, sau đó dogặp những điều kiện thuận lợi, đã có những lồi bò sát rất to lớn phát triển, vậy tạisao ngày nay các lồi bị sát đó khơng cịn nữa và những lồi bị sát ngày nay pháttriển như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.2. Hình thành kiến thức mới [35']Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát[7’]Hoạt động của GVHoạt động của HS- GV u cầu HS đọc thơng tin trong - Các nhóm đọc thơng tin trong hình, thảoSGK trang 130, GV cho HS thảo luận: luận trả lời câu hỏi.- Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở - Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhómnhững điểm nào?khác nhận xét, bổ sung.- Lấy VD minh hoạ?- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấutạo cơ thể và mơi trường sống phong phú.-Hồn thành PHT phân biệt 3 bộ củabị sát- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khácbổ sung.Đặc Mai và HàmVỏđiểmyếmvà Tên bộrăngtrứngCác nhóm tự sửa chữa.Có vảyCá sấuRùa- GV chốt lại kiến thức.Kết luận:- Lớp bò sát rất đa dạng, số lồi lớn, chia làm 4 bộ- Có lối sống và mơi trường sống phong phú.Hoạt động 2: Các lồi khủng long[11’]a. Sự ra đờiHoạt động của GV- GV giảng giải cho HS:Hoạt động của HS- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.- Sự ra đời của bò sát.+ Ngun nhân: do khí hậu thay đổi.+ Tổ tiên bị sát là lưỡng cư cổ.- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổsung.Kết luận:- Bị sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.b. Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS đọc thơng tin, quan sát hình 40.2, thảoSGK, quan sát hình 40.2, thảo luận:luận câu trả lời:- Nguyên nhân phồn thịnh của khủng + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuậnlong?lợi, chưa có kẻ thù.- Nêu những đặc điểm thích nghi với + Các loài khủng long rất đa dạng.đời sống của khủng long cá, khủng- 1 vài HS phát biểu  lớp nhận xét, bổ long cánh và khủng long bạo chúa?sung.- GV chốt lại kiến thức.- GV cho HS tiếp tục thảo luận:- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến.Yêu cầu nêu được:- Nguyên nhân khủng long bị diệtvong?- Lí do diệt vong:- Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến + Do cạnh tranh với chim và thú.ngày nay?+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.- Bị sát nhỏ vẫn tồn tại vì:+ Cơ thể nhỏ  dễ tìm nơi trú ẩn.+ u cầu về thức ăn ít.- GVchốt lại kiến thức.+ Trứng nhỏ an toàn hơn.- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khácnhận xét, bổ sung.Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát[9’]Hoạt động của GV- GV yêu cầu HS thảo luận:Nêu đặc điểm chung của bị sát về:+ Mơi trường sống.+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.+ Đặc điểm cấu tạo trong.- GV chốt lại kiến thức.Hoạt động của HS- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảoluận rút ra đặc điểm chung về:- Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản,thân nhiệt.- Đại diện nhóm phát biểu  các nhóm khácbổ sung. - GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặcđiểm chung.Kết luận:Bị sát là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn đời sống ở cạn.+ Da khơ, có vảy sừng.+ Chi ngắn,yếu có vuốt sắc.+ Phổi có nhiều vách ngăn.+ Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu nỗn hồng.+ Là động vật biến nhiệt.Hoạt động 4: Vai trò của bò sát[8’]Hoạt động của GVHoạt động của HS- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả - HS tự đọc thông tin và rút ra vai tròlời câu hỏi:của bò sát.+ Nêu lợi ích và tác hại của bị sát?+ Lấy VD minh hoạ?- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổsung.Liên hệ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệđộng vật có ích.Kết luận:- Ích lợi:+ Có ích cho nơng nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt chuột.+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa.+ Làm dược phẩm: rắn, trăn.+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu. - Tác hại: Gây độc cho người: rắn.3. Luyện tập [3’]- GV hệ thống nội dung bài học- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK? Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?? Nêu vai trò của bị sát?4. Vận dụng [2’]- Thực trạng các lồi bò sát hiện nay như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảovệ các lồi bị sát?5. Tìm tịi, mở rộng, sáng tạo [1’]- Đọc mục “Em có biết”- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.- Tìm hiểu đặc điểm về đời sống, cấu tạo ngoài và cách di chuyển của chim bồ câu.Hết tuần 20

Video liên quan

Chủ Đề