Tuần 34 Chính tả Tuần 34 trang 70 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2
1: Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á:
Giải đáp:
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mor, In-dô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a.
Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam,
2: a] Điền tr hoặc ch vào chỗ trống, giải câu đố.
Lưng đằng..... ước, bụng đằng sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
Là………….
b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.
Một ông cầm hai cây sào
Đuôi đàn cò trắng chạy vào trong hang.
Là……………
Giải đáp:
a]
Lưng đằng trước, bụng đằng sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên,
Là cái chân
b]
Một ông cầm hai cây sào
Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang.
Là động tác cẩm đũa và cơm vào miệng
Tuần 34 Luyện từ và câu Tuần 34 trang 71,72 VBT Tiếng Việt 3 Tập 21: Thiên nhiên đem lại cho con người những gì?
a] Trên mặt đất | M: cây cối, biển cả,........................... |
b] Trong lòng đất | M: mỏ than, mỏ dầu,.......................... |
Giải đáp:
a] Trên mặt đất | M: cây cối, biển cả, sông, suối, ao hồ, núi đồi, thác, rừng,.... |
b] Trong lòng đất | M: mỏ than, mỏ dầu, quặng kim loại, quặng đá quý,..... |
2: Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm?
M: Con người xây dựng nhà cửa, lâu dài.
Giải đáp:
Con người trồng rừng.
Con người trồng các vườn hoa.
Con người đào ao, nuôi cá.
Con người xây dựng các khu vui chơi.
3: a] Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống:
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi [] em rất hay hỏi [] một lần [] em hỏi bố:
– Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
– Đúng đấy [] con ạ! – Bố Tuấn đáp.
– Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
b] Chép lại bài văn trên cho đúng chính tả:
Giải đáp:
a]
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi [.] Em rất hay hỏi [.] Một lần [,] em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy [,] con ạ! – Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao?
b]
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố.
– Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời có đủng thế không, bố?
– Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp.
– Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao?
Tuần 34 Chính tả Tuần 34 trang 73,74 VBT Tiếng Việt 3 Tập 21: Tìm các từ ngữ:
a] Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:
- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: ....................
- Nơi xa tít tắp, trông như trời và đất giáp nhau ở đó: ....................
b] Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: ....................
- Loại “tên” dùng xuể đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian: ....................
Giải đáp:
a] Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:
- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: vũ trụ
- Nơi xa tít tắp, trông như trời và đất giáp nhau ở đó: chân trời
b] Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: vũ trụ
- Loại “tên” dùng xuể đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian: tên lửa
2: a] Điền tr hoặc ch vào chỗ trống:
Lời ru
Tuổi thơ tôi có tháng ba
Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ.... ời
Tháng ba giọt ngắn giọt dài
Mưa.... ong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi.
Hẳn.... ong câu hát “à ơi”
Mẹ ru hạt thóc.... ớ vơi trong bồ
Ru bao cánh vạc, cánh cò
Ru con sông với con đò thân quen.
Lời ru.... ân cứng đá mềm
Ru đêm.... ăng khuyết thành đêm trăng.... òn.
b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm:
Cả nhà đi học
Đưa con đến lớp mỗi ngày
Như con, mẹ cung “thưa thầy”, chào cô”
Chiều qua bố đón, tình cờ
Con nghe bố cung “chào cô”, “thưa thầy”...
Ca nhà đi học, vui thay!
Hèn chi điêm xấu buồn lây cả nhà
Hèn chi mười điểm hôm qua
Nhà mình như thê được... ba điêm mười.
Giải đáp:
a]
Lời ru
Tuổi thơ tôi có tháng ba
Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời
Tháng ba giọt ngắn giọt dài
Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi.
Hẳn trong câu hát “à ơi”
Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bồ
Ru bao cánh vạc, cánh cò
Ru con sông với con đò thân quen.
Lời ru chân cứng đá mềm
Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn.
b]
Cả nhà đi học
Đưa con đến lớp mỗi ngày
Như con, mẹ cũng “thưa thầy”, chào cô”
Chiều qua bố đón, tình cờ
Con nghe bố cũng “chào cô”, “thưa thầy”...
Cả nhà đi học, vui thay!
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà
Hèn chi mười điểm hôm qua
Nhà mình như thể được... ba điểm mười.
Tuần 34 Tập làm văn Tuần 34 trang 74,75 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao [đã nghe].
a] Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ
b] Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng
c] Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ
Giải đáp:
a] Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ
Người đầu tiên bay vào vũ trụ:
Ga-ga-rin, Liên Xô, ngày 12 tháng 4 năm 1961.
b] Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng:
Am-xtơ-rông, Mĩ, ngày 21 tháng 7 năm 1969.
c] Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ:
Phạm Tuân, 1980 trên tàu Liên hợp của Liên Xô.
Bài trước: Tuần 33 - trang 65 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Bài tiếp: Tuần 35 - VBT Tiếng Việt 3 Tập 2
Chính tả – Tuần 14 trang 70 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – 1. Điền ay hoặc ây vào chỗ trống :- câ… lingocard.vn
lingocard.vn
1. Điền ay hoặc ây vào chỗ trống :
– cây s…….. , – ch…….. giã gạo
– d…….. học , – ngủ d………
Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 70
– số b…….. , – đòn b………
2. Điền vào chỗ trống :
a] l hoặc n:
Trưa ….ay bà mệt phải …ằm
Thương bà, cháu đã giành phần ….ấu cơm
Bà cười: vừa ….át vừa thơm.
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần?
b] i hoặc iê:
Kiến xuống suối t….m nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa thì d….m chết nó. Ch….m Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát h….m
3. Tìm và viết lại các tiếng có trong bài chính tả Người liên lạc nhỏ .
– Bắt đầu bằng l:…………………………
– Bắt đầu bằng n :……………………….
Xem thêm: Các Khóa Học Toefl Online – Tự Học Toefl Qua 7 Trang Web Cực Kỳ Hiệu Quả
TRẢ LỜI:
1. Điền ay hoặc ây vào chỗ trống :
– cây sậy, dạy học, số bảy,
– chày giã gạo, ngủ dậy, đòn bẩy
2. Điền vào chỗ trống :
a] l hoặc n:
Trưa nay bà mệt phải nằm
Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm
Bà cười : vừa nát vừa thơm
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần ?
b] i hoặc iê :
Kiến xuống suối, tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm.
2.
Xem thêm: Khóa Học Tiếng Anh Giao Tiếp Thương Mại Online, Khóa Học Tiếng Anh Thương Mại
Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Người liên lạc nhỏ :
– Bắt đầu bằng l: liên lạc, lúa, lững [thững], lên
– Bắt đầu bằng n : Nùng, nào
Học Tốt – Giải Bài Tập Offline
Đã có app HỌC TỐT trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Diệt sạch Virus – Tăng tốc điện thoại – Tải Ngay
Các bài học liên quan
Chính tả – Tuần 14 trang 72 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 3 tập 1
Chính tả – Tuần 14 trang 70 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 3 tập 1
Từ khóa Sách giáo khoa Sách bài tập Môn tự nhiên Môn xã hội Giải bài tập Tài liệu Môn học Lời giải chi tiết Để học tốt Môn học Toán Tiếng việt Lịch sử Ngữ văn Hóa học Vật lý Công nghệ Tin học Sinh học
Để học tốt, hướng dẫn giải bài tập, tổng hợp lời giải hay soạn văn, văn mẫu các môn Toán, Lý, Hoá, Sinh, Sử, Địa, Tiếng Anh, GDCD, Công nghệ, Tin học… từ lớp 1 – 12