Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Tuần 22 Luyện từ và câu

&ÙOH. 22 CHÍNH TẢ Chọn làm bài tập 1 hoặc 2 : Điền írhoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố. Mặt tròn mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu ? Là ông mặt tròi Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố. Cánh gì cánh chẳng biết bay Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi ? Là cánh đổng lúa LUYỆN TỪ VÀ CÂU Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ : Chỉ trí thức M : bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, nhà nghiên cứu, nhà văn, nhà thơ, tiến sĩ,... Chỉ hoạt động của trí thức M : nghiên cứu, giảng dạy, chế tạo, sáng tạo, sáng chế, bào chế,... [2] Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau : Ổ nhà, em thường giúp bà xâu kim. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. Bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào [ I trong truyện vui dưới đây. Hãy sửa lại những chỗ dùng dấu chấm sai. Điện Anh ơi n người ta làm ra điện để làm gì p~[ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến [~[ CHÍNH TẢ [1] Tìm các từ : a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, ơhoặc gi, có nghĩa như sau : Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức : ra-đi-ô Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh : dược sĩ Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: giây b] Chứa tiếng có vẩn ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau : MDụng cụ để đo, vẽ, kẻ : thước Thi không đỗ : trượt Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh : dược sĩ [T] Tìm và viết đúng các từ ngữ chĩ hoạt động : a] Chứa tiếng bắt đầu bằng : r M : reo hò , rượt đuổi, rong ruổi, rùng mình, ru ngủ, ra lệnh, rà sát, rang lạc, .... d M : dạy học , dỗ dành, dạm hỏi, dàn dựng, dán, dang tay, dung túng, di dạo, dằn vặt, dẫn dắt, .... gi M : gieo hạt, giục giã, giải toán, giải phẫu, giảm sút, giáo dục, giặt giũ, giận dỗi, giấu diếm, .... b] Chứa tiếng có vần : ươt M : trượt chân , rượt đuổi, lấn lướt, say khướt, lướt ván, sượt qua, vượt qua, mượt mà,.... ươc M : bước lên , cá cược, tước bỏ, lược bỏ, bắt chước, đưa rước, khước từ, .... TẬP LÀM VĂN Viết những điều em đã kể ở lớp về một người lao động trí óc thành một đoạn văn [từ 7 đến 10 câu]. Gợi ý: Người đó là ai, làm nghề gì ? Người đó hằng ngày làm những việc gì ? Người đó làm việc như thế nào ? Bài làm Cô Thảo ở cạnh nhà em là một bác sĩ nhi khoa. Hiện cô đang công tác tại bệnh viện Nhi Đồng. Mỗi ngày cô đều xách chiếc cặp táp đi làm từ sớm và đến tối mịt mới về. Có những lúc mưa gió, cô vẫn đội áo mưa đi làm. Ba bảo, tại bệnh nhân đang cần cô. Có lần theo cô giáo vào bệnh viện thăm bạn Trung bị ốm, em thấy cô Thảo đi khám cho các bạn nhỏ. Cô Thảo đến từng giường ân cần hỏi han, dặn tỉ mĩ các bạn nên ăn thứ gì, kiêng thứ gì, uống thuốc ra sao. Có lúc, cô lại nói những câu hóm hỉnh để chọc cho các bạn cười. Nhìn cô Thảo làm việc, em hiểu rằng cô không chỉ làm vì trách nhiệm mà còn vì lòng yêu thương của cô đối với bệnh nhi.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 22: Chính tả trang 17 và trang 19 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em luyện tập chính tả và rèn luyện cách phát âm góp phần rèn luyện bốn kĩ năng Tiếng Việt đúng và chuẩn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17, 19

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 2
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 1

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

Mặt …òn lại mặt đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng …ên cao

Đêm về đi ngủ, ….ui vào nơi đâu?

Là……………………………..

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

Mặt tròn mặt lại đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng trên cao

Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu?

ông mặt trời.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 2

Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

Cánh gì cánh chăng biết bay

Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

Đôi ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng deo, đia xôi thơm bùi.

Là……………………

TRẢ LỜI:

Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

Cánh gì cánh chẳng biết bay

Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi.

cánh đồng lúa.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 1

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức:

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:

- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: ............................

b] Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau:

- Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ:..........................

- Thi không đỗ:…………………

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:

…………………………………………………

TRẢ LỜI:

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức: ra-đi-ô

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược

- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: giây

b] Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau:

- Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ: thước

- Thi không đỗ: trượt

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 2

Tìm và viết đúng từ ngữ chỉ hoạt động:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng

r

M: reo hò,……………………

d

M: dạy học,………………………

gi

M: gieo hạt,………………………

b] Chứa tiếng có vần:

ươt

M: trượt chân,……………………

ươc

M: Bước lên,……………………

TRẢ LỜI:

Tìm và viết đúng các từ ngừ chỉ hoạt động:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng:

r

M: reo hò , rượt đuổi, rong ruổi, rùng mình, ru ngủ, ra lệnh, rà sát, rang lạc, ....

d

M: dạy học , dỗ dành, dạm hỏi, dàn dựng, dán, dang tay, dung túng, đi dạo, dằn vặt, dẫn dắt, ....

gi

M: gieo hạt, giục giã, giải toán, giải phẫu, giảm sút, giáo dục, giặt giũ, giận dỗi, giấu diếm, ....

b] Chứa tiếng có vần:

ươt

M: trượt chân, rượt đuổi, lấn lướt, say khướt, lướt ván, sượt qua, vượt qua, mượt mà,....

ươc

M: bước lên, cá cược, tước bỏ, lược bỏ, bắt chước, đưa rước, khước từ, ....

.........................................

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 22: Chính tả. Ngoài Bài tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 22 - Luyện từ và câu trang 18, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 22 trang 18: Luyện từ và câu

Câu 1. Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22, hãy tìm và viết các từ ngữ:

Chỉ trí thức

M: bác sĩ,……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………..

Chỉ hoạt động của trí thức

M: nghiên cứu,……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Câu 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

a] Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.

b] Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.

c] Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.

d] Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít.

Câu 3. Bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào □ trong truyện vui dưới đây. Hãy sửa lại những chỗ dùng dấu chấm sai.

Điện

- Anh ơi □ người ta làm ra điện để làm gì□

- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến□

TRẢ LỜI:

Câu 1. Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ:

Chỉ trí thức

M: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, nhà nghiên cứu, nhà văn, nhà thơ, tiến sĩ,...

Chỉ hoạt động của trí thức

M: nghiên cứu, giảng dạy, chế tạo, sáng tạo, sáng chế, bào chế,...

Câu 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

a] ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

b] Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.

c] Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.

d] Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.

Câu 3. Bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào □ trong truyện vui dưới đây. Hãy sửa lại những chỗ dùng dấu chấm sai.

Điện

- Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?

- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 22 - Luyện từ và câu trang 18 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề