Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 6 Tập làm văn

CHÍNH TẢ [1] Sửa lỗi trong bài chính tả Người viết truyện thật thà em vừa viết. Ghi vào bảng ỏ' dưới các lỗi và cách sửa từng lỗi : a] Lỗi nhầm lẫn s/X Viết sai Viết đúng M : xắp lên xe - sắp lên xe - về xớm - về sớm - mà sem - mà xem b] Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi /dấu ngã Viết sai Viết đúng M : tương tượng - tưởng tượng - nỗi tiếng - nổi tiếng - bão vợ - bảo vợ - nghỉ một cái cớ đễ về - nghĩ một cái cớ để về - anh sẻ thẹn đõ mặt - anh sẽ thẹn đỏ mặt [2] Tìm các từ láy : a] - Ba từ có tiếng M : suôn sẻ, sẵn sàng, sáng suốt, sần sùi, chứa âm s. - Ba từ có tiếng chứa âm X. sao sát, sền sệt, sin sít, song song,... M : xôn xao, xào xạc, xao xuyến, xa xôi, xanh xao, xúng xính, xông xáo, xót xa,... b] Ba từ có tiếng chứa thanh hỏi. Ba từ có tiếng chứa thanh ngã M: nhanh nhảu, khẩn khoản, thấp thỏm, đủng đỉnh, lởm chởm, lũng củng, vớ vẩn,... M: mãi mãi, màu mỡ, mĩ miều, sẵn sàng, vững vàng, bỡ ngỡ,... LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I - Nhận xét 1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ có nghĩa như sau : Nghĩa Từ a] Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. sông b] Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. Cửu Long c] Người đứng đầu nhà nước phong kiến. vua d] Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ồ nước ta Lê Lợi 2. Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào ? Viết lời giải thích của em. Danh từ Khác nhau về nghĩa Khác nhau về cách viết a] sông - là tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn - không viết hoa b] Cửu Long - là tên riêng của một dòng sông - viết hoa c] vua - tên chung dùng để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến - không viết hoa d] Lê Lợi - tên riêng của một vị vua cụ thể - viết hoa II - Luyện tập Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau, ghi vào bảng phân loại ở dưới : Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành / một / đường / quanh co / trắng xóa / Nhìn / sang / phải / là / dãy núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mặt / chúng tôi / giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ /. Danh từ chung núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa trước Danh từ riêng Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Đạl Huệ Trác, Bác Hồ a] Viết họ và tên của 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên ba bạn nam : Trịnh Văn Nguyên Đỗ Minh Khang Đỗ Thái Hòa Họ và tên ba bạn nữ : Nguyễn Thị Mỹ Linh Trần Thu Thủy Đỗ Ngọc Phương Trinh b] Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ? Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng, do đó phải viết hoa cả họ và tên đệm. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VIẾT THƯ Học sinh tự làm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THựC - Tự TRỌNG Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điển vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau : Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điểu gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : "Minh là một học sinh có lòng tự trọng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu". Minh giúp đỡ bạn hay mặỏ cảm, tự ti nhất cũng dần dẩn thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào vể bạn Minh. Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A : A B a] Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó. 1] Trung thành b] Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi. 2] Trung hậu c] Một lòng một dạ vì việc nghĩa. 3] Trung kiên d] Ăn ở nhãn hậu, thành thật, trước sau như một. 4] Trung thực e] Ngay thẳng, thật thà. 5] Trung nghĩa trung thu, trung bình, trung tâm Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung [trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung trực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm]: Trung có nghía là “ở giữa” b] Trung có nghĩa là “một lòng dạ” trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên Đật câu với một từ đã cho ở bài tập 3: Trung thu, trăng sáng vằng vặc, soi rõ sân nhà em. Bạn Khang là một học sinh có học lực trung bình của lớp. Phương Trinh học giỏi lại vui tính nên luôn là trung tâm của lớp. Trong thời phong kiến, các vị quan rất trung thành với vua chúa. Phụ nữ miền Nam rất trung hậu, xứng đáng với lời khen của Bác Hồ. Trung thực là một trong những đức tính tốt. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY dựng đoạn văn kể chuyện Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh của truyện Ba lưỡi rìu thành một đoạn văn kể chuyện. Ghi vào chỗ trống nội dung từng đoạn văn. Chú ý : - Hình dạng đầy đủ diễn biến trong mỗi đoạn [Các nhân vật làm gì? Các nhân vật nói gì ?] - Miêu tả [ngoại hình các nhân vật; lưỡi rìu vàng, rìu bạc, rìu sắt]. Đoạn 1: Ngày xưa, có một chàng tiều phu nghèo, gia sản chẳng có gì ngoài lưỡi rìu sắt. Một hôm, chàng vào rừng đốn củi. Vừa đốn được mấy bó thì lưỡi rìu gãy cán, văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu ngồi than. Ta chẳng có gì ngoài lưỡi rìu này, mất nó rồi ta lấy gì kiếm sống ? Đoạn 2: Bỗng nhiên một cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt rất hiền từ hiện ra an ủi chàng trai. Cụ già bảo: Con đừng buồn nữa, ta sẽ giúp con vớt lưỡi rìu lên, chàng tiều phu mừng lắm. Chàng chắp tay cảm ơn cụ già. Đoạn 3: Cụ già bèn lặn xuống đáy sông. Một lúc sau cụ vớt lên một lưỡi ’ rìu bằng vàng, đưa cho chàng tiều phu và nói "Lưỡi rìu của con đây". Chàng tiều phu nhìn lưỡi rìu vàng rồi thật thà đáp : "Dạ thưa, đây không phải là rìu của con". Đoạn 4: Lần thứ hai, cụ già vỏt lên một lưỡi rìu bằng bạc sáng lấp lánh. Nhưng chàng trai vẫn lắc đầu, xua tay và nói "Cụ ơi, lưỡi rìu này cũng không phải là rìu của con". Đoạn 5: Cụ già lại lặn xuống sông và vớt lên lưỡi rìu bằng sắt. Cụ hỏi "Lưỡi rìu này có phải của con không ?" Chàng trai nhìn thấy lưỡi rìu mắt sáng lên, mừng rỡ vô cùng và nói : “Dạ đây mới đúng là lưỡi rìu của con". Đoạn 6: Cụ già nhìn chàng tiều phu bằng ánh mắt trìu mến và nói. "Khá khen cho con là ngưởi trung thực, thật thà. Ta tặng cho con cả ba lưỡi rìu". Chàng trai cảm ơn cụ nhiều lắm.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 6 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 4 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

  • Chính tả Tuần 6 trang 36, 37 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1: 1] Sửa lỗi trong bài chính tả Người viết truyện thật thà em vừa viết. .... 2] Tìm từ láy ....

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu Tuần 6 trang 37, 38, 39 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1: 1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ có nghĩa như sau .... 2] Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào? .....

    Xem lời giải

  • Tập làm văn Tuần 6 trang 39, 40 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1: 1, Đọc lại bài làm của em và lời nhận xét của cô[thầy] trên bài làm .... 2, Chọn và viết lại một đoạn văn trong bài làm của em cho hay hơn ....

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu Tuần 6 trang 40, 41 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1: 1, Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào chỗ trống .... 2, Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A ....

    Xem lời giải

  • Tập làm văn Tuần 6 trang 42, 43 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh của truyện Ba lưỡi rìu thành một đoạn văn kể chuyện ....

    Xem lời giải

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

  • Tuần 7
  • Tuần 8
  • Tuần 9
  • Tuần 10
  • Tuần 11

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề